ÔN TẬP KIẾN THỨC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
1. Lý thuyết
1.1. Công thức câu điều kiện loại 1
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn.
Ví dụ:
If I tell her everything, she will know how much I love her. (Nếu tôi nói cho cô ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào.)
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.
If it rains, we will not go to the cinema. (Nếu trời mưa chúng tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim nữa.)
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.
1.2. Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
If I get up early in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.)
- Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Ví dụ:
If you need a ticket, I can get you one. (Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.)
- Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
If you come in, he will kill you. (Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.)
1.3. Một số trường hợp đặc biệt
- Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Ví dụ:
If David has any money, he spends it. (Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.)
- Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Ví dụ:
If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … ) (Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.)
- Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành (chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Ví dụ:
If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. (Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.)
2. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1) If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
2) If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
3) If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
4) If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
5) If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
6) If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.
7) If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8) If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
9) If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.
10) If you _____ (wait) a minute, I _____ (ask) my parents.
Bài tập 2: Sử dụng những thông tin sau đây để tạo câu điều kiện sử dụng “IF”
1. Rita might fail her driving test. But she can take it again.
_____________________________________________
2. Liverpool might lose. If they do, Terry will be upset.
_____________________________________________
3. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in.
_____________________________________________
4. Cathy may arrive a bit early. If she does, she can help her mother to get things ready.
_______________________________________
5. The party might go on all night. If it does, no one will want to do any work tomorrow.
_____________________________________________
6. Alice may miss the train. But she can get the next one.
_____________________________________________
7. Is Jack going to enter the race? He'll probably win it.
_____________________________________________
8. Stop talking or you won’t understand the lesson
_____________________________________________
9. Fail to pay and they will cut off the electricity.
_____________________________________________
10. Don’t touch that wire or you may get an electric shock.
_____________________________________________
ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk to the town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they can listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Bài tập 2:
1. If Rita fails her driving test, she can take it again.
2. If Liverpool is won, Terry will be upset
3. If the office is closed, Mike will be able to get in
4. If Cathy arrives a bit early, she can help her mother to get things ready.
5. If the party is go on all night, no one will want to do any work tomorrow.
6. If Alice misses the train, she can get the next one.
7. If Jack is going to enter the race, he'll probably win it.
8. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
9. If you fail to pay, they’ll cut off the electricity
10. If you touch that wire, you may get an electricity shock.
........
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Ôn tập kiến thức câu điều kiện loại 1, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- 60 câu trắc nghiệm chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp có đáp án
- 33 câu trắc nghiệm ôn tập Unit 4 Tiếng Anh 8
Chúc các em học tốt!