SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT LINH TRUNG
NỘI DUNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 10
TỪ NGÀY 10/02 – 16/02
NĂM HỌC: 2019-2020
Bài 17. QUANG HỢP
- KHÁI NIỆM QUANG HỢP:
- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
CO2 + H2O + NL ánh sáng → (CH2O)n + O2.
- CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:
- Pha sáng
Nơi diễn ra | Màng Tilacôit |
Nguyên liệu | Năng lượng ánh sáng, nước, ADP, NADP+ |
Sản phẩm | ATP, NADPH, O2 |
- Pha tối.
Nơi diễn ra | Chất nền của lục lạp |
Nguyên liệu | ATP, NADPH, CO2 |
Sản phẩm | Chất hữu cơ |
Bài 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
- CHU KÌ TẾ BÀO:
- Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào (gồm Kì trung gian và phân bào nguyên phân hoặc giảm phân).
- Kì trung gian chia thành 3 pha: G1, S và G2
+ Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.
+ Pha S: Nhân đôi ADN, nhân đôi nhiễm sắc thể (NST). Nhân đôi trung thể.
+ Pha G2: tổng hợp các yếu tố còn lại cần cho sự phân bào.
- QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
- Nguyên phân là hình thức phân chia phổ biến ở tế bào nhân thực.
- Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, hợp tử và tế bào sinh dục sơ khai.
- Gồm 2 quá trình: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
- Phân chia nhân: gồm 4 kì:
- Kì đầu: các NST kép dần co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào xuất hiện.
- Kì giữa: các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép tách thành các NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: các NST đơn dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi phân bào biến mất.
- Phân chia tế bào chất: (diễn ra đầu Kì cuối)
- Ở tế bào động vật: màng tế bào thắt eo lại, tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào mới.
- Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn ở giữa phân chia tế bào chất tạo thành 2 tế bào mới.
NP
→ Kết quả của quá trình nguyên phân: 1 tế bào (2n) →→→→→ 2 tế bào con (2n)
- Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
- Đối với sinh vật nhân thực, đơn bào và sinh vật nhân thực, đa bào, sinh sản sinh dưỡng: (thì) nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Đối với sinh vật nhân thực, đa bào: (thì) nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; tái sinh, thay thế các tế bào già và tổn thương.
→ Nguyên phân là cơ sở để ứng dụng giâm, chiết, ghép và nuôi cấy mô tế bào.
CÔNG THỨC:
Một tế bào nguyên phân k lần thì sẽ tạo ra số tế bào con là 2k;
Tổng số NST trong các tế bào con là: 2n x 2k.
Tính số tế bào con tạo thành, số NST trong các TB con sau một số lần nguyên phân:
N = No x 2k NST = No x 2k x 2n = N x 2n
Trong đó : N là số TB con.
No là số TB mẹ ban đầu.
k là số lần nguyên phân.
2n là số lượng NST trong 1 tế bào lưỡng bội.
NST là tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con.
ÔN TẬP ĐỂ KIỂM TRA SAU TẾT CANH TÝ 2020
- Đọc sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc “Em có biết?” – nếu có.
- Sau tết kiểm tra 15 phút bài QUANG HỢP hoặc bài CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN theo hình thức tự luận.
- Làm một số bài tập về nguyên phân.
Bài tâp 1: Ở loài bắp (ngô) có bộ NST 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số NST có trong các tế bào con?
Bài tâp 2: 1 TB có bộ NST 2n = 16 (lúc chưa nhân đôi). TB này tiến hành nguyên phân 5 lần.
- Tính số Tb con tạo thành.
- Tính tổng số NST trong các tế bào con.
Bài tâp 3: 1 TB có bộ NST 2n = 48 (lúc chưa nhân đôi), sau 1 số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 768 NST đơn trong các TB con
- Tính số TB con tạo ra
- Tính số lần nguyên phân
Bài tâp 4: Trong nguyên phân: 1 TB có bộ NST 2n = 16. Tính:
- số NST đơn trong Kì đầu: .....; kì giữa: .....; kì sau: .....; kì cuối: .....
- số NST kép trong Kì đầu: .....; kì giữa: .....; kì sau: .....; kì cuối: .....
- số tâm động ở Kì đầu: .....; kì giữa: .....; kì sau: .....; kì cuối: .....
- số crômatit ở Kì đầu: .....; kì giữa: .....; kì sau: .....; kì cuối: .....
- ở Kì sau NST ở dạng đơn hay kép? ….. ; Với số lượng bao nhiêu? …..
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !