Qua bài học giúp các em nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. Hiểu được tác dụng của nhân hóa. Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và bài văn miêu tả.
Tóm tắt bài
1.1. Nhân hóa là gì?
a. Khái niệm
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn dược dùng để gọi hoặc tả con người.
- Ví dụ
(1) Chú mèo lim dim ngủ.
→ Dùng từ vốn gọi người để gọi con mèo: "Chú"
⇒ Nhân hóa
(2) Cây phượng già ưỡn ngực khoe mình.
→ Dùng động từ vốn dùng để tả người để tả cây phượng già: "Ưỡn ngực".
⇒ Nhân hóa
(3)
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ
(Ca dao)
→ Dùng những động từ dùng để tả người để tả tâm trạng của nhện (chờ) và sao (nhớ).
⇒ Nhân hóa
b. Tác dụng
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Ví dụ
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ
Buồn không hả trống
(Thanh Hảo)
→ Dùng những động từ dùng để tả người để tả trống trường: Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn
⇒ Nhân hóa
⇒ Hình ảnh cái trống trở nên sống động, gần gũi hơn.
1.2. Các kiểu nhân hóa
- Có ba kiểu nhân hoá thường gặp
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Ví dụ: Lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, anh Gọng Vó, chị Cào Cào, ông Cống,...
- Dùng những từ vốn chí hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Ví dụ
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Sấm
Ghé xuống sân
Khanh khách cười
Cây dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mồng tơi
Nhảy múa
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- Ví dụ
Đã ngu chưa hả trầu?
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi!
(Đánh thức trầu - Trần Đàng Khoa)
Bài tập minh họa
Ví dụ
Câu 1: Tìm từ nhân hoá trong đoạn thơ sau
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu!
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít chất dồn lâu hóa nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khố vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
Gợi ý làm bài
- Các từ nhân hóa là các từ: "gầy guộc", "ơi", "siêng", "nghèo", "cần cù", "vươn mình", "kham khổ", "hát ru", "yêu", "đứng".
Câu 2. Xác định kiểu nhân hoá và sự vật được nhân hoá trong mỗi trường hợp sau:
a)
Em hỏi cây kơ nia
Gió mày thối về đâu?
Về phương mặt trời mọc
(Bóng cây kơ nia, Ngọc Anh)
b)
Vì sương nên núi bạc đầu
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
(Ca dao)
c)
Bác Giun đào đất suốt ngày
Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà
(Đám ma bác giun, Trần Đăng Khoa)
Gợi ý làm bài
a)
- Kiểu nhân hóa
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người (hỏi, mày).
- Sự vật được nhân hoá
- Cây kơ nia
- Gió.
b)
- Kiểu nhân hoá
- Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người đế chỉ vật (bạc đầu, sầu).
- Sự vật được nhân hoá
- Núi
- Hoa.
c)
- Kiểu nhân hoá
- Dùng từ vốn gọi người đế gọi vật (bác).
- Sự vật được nhân hoá là giun.
Câu 3. Tìm 5 câu thơ có sử dụng phép nhân hoá.
Gợi ý làm bài
a)
Cây dừa cao toá nhiều tàu
Vung tay đón gió gật dầu gọi trăng
(Cây dừa - Trần Đăng Khoa)
b)
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi
(Cây dừa - Trần Đăng Khoa)
c)
Chuông ơi, chuông nhỏ còn reo nữa?
Phòng lạnh, rèm buông, tắt ánh đèn.
(Bác ơi! - Tố Hữu)
d)
Trái bưởi kia vàng ngọt với ai
Thơm cho ai nữa, hỡi hoa nhài!
(Bác ơi ! - Tố Hữu)
e)
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nước;
Con chim ca, yêu trời
(Tiếng ru - Tố Hữu)
Câu 4. Xác định từ ngữ cỏ tác dụng nhân hoá trong đoạn truyện sau:
"Kiến đã được lên trên khô rồi, kiến mới tìm cách báo thù lại. Hễ bao giờ thấy con cá nào vố phúc lạc lên bờ là kiến rủ nhau từng dây, từng lũ đến mà cắn cá. Cá thấy vậy cũng giận lắm, cứ rình hề bao giờ nước tràn be bờ, trời làm lụt ngập, kiến ta xuống nước là cá lại bảo nhau ăn kiến như xưa".
(Kiến với cá - Truyện ngụ ngôn)
Gợi ý làm bài
- Các từ ngữ có tác dụng nhân hoá như: "báo thù", "báo nhau", "rủ nhau", "giận lắm".
Câu 5. Tìm một số câu ca dao có sử dụng phép nhân hóa và phân tích tác dụng của chúng.
Gợi ý làm bài
Tìm một số câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá. Chẳng hạn, các em có thể lấy các câu như:
a)
Con gà cục tác lá chanh
Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
Con chó khóc đứng khóc ngồi
Mẹ ơi mẹ hỡi mua tôi đồng riềng.
b)
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc ti ti
Nhện ơi, nhện hỡi! Nhện di đường nào?
c)
Nghé ơi ta bảo nghé này
Nghé ăn cho béo, nghé cày cho sâu
Ở đời không khéo chi đâu
Chẳng qua củng chi hơn nhau chữ cần.
d)
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt người chẳng thấy người thương.
- Tác dụng chung: Lấy vật để nói người, hoặc nói với vật như nói với người, làm cho
- Nội dung diễn đạt về vật thêm sinh động và có hồn
- Những ý nghĩa cần diễn đạt về con người thêm tế nhị và kín đáo.
3. Soạn bài Nhân hóa
Để nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Nhân hóa.