Bài tập về Mét khối
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Mét khối
Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.
• Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
Mét khối viết tắt là m3.
• Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có: 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1 000 000cm3 (= 100 × 100 × 100)
1.2. Nhận xét
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng \[\frac{1}{1000}\]đơn vị lớn hơn tiếp liền.
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 = 1000 dm3 | 1dm3 = 1000 cm3 = \(\frac{1}{1000}\) m3 | 1cm3 = \(\frac{1}{1000}\) m3 |
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
7,103m3 = ....dm3
1,7m3 = .....dm3
9428 dm3 = .....m3
8m3 680dm3 = ....m3
9m3 68dm3 = ....m3
Hướng dẫn giải
7,103m3 = 7103 dm3
1,7m3 = 1700 dm3
9428 dm3 = 9,428 m3
8m3 680dm3 = 8,680 m3
8m3 68dm3 = 8,068 m3
Câu 2:
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3; 1,969dm3; \(\frac{1}{4}\)m3; 19,54 m3.
Hướng dẫn giải
a)
1cm3 = \(\frac{1}{1000}\)dm3 = 0,001dm3;
5,216m3 = 5216dm3 (Vì 5,216 × 1000 = 5216) ;
13,8m3 = 13800dm3 (Vì 13,8 × 1000 = 13800);
0,22m3 = 220dm3 (Vì 0,22 × 1000 = 220) ;
b)
1dm3 = 1000cm3;
1,969dm3 = 1969cm3 (Vì 1,969 × 1000 = 1969);
\(\frac{1}{4}\)m3 = 250 000cm3 (Vì \(\frac{1}{4}\)× 1 000 000 = 250 000) ;
19,54m3 = 19 540 000cm3 (Vì 19,54 × 1 000 000 = 19 540 000).
3. Bài tập tự luyện
Bài 1
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1m3 = …………..
87,2m3 = …………
15m3 = …………..
3/5m3 =..........…
3,128m3 = …………
0,202m3 = …………..
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3 = …………..
19,80m3 = ………….
1,952dm3 = …………..
913,232413m3 = ………….
3/4m3=...........…
Hướng dẫn giải
a. 1m3 = 1000dm3
87,2m3 = 87200dm3
15m3 = 15000dm3
3/5m3=600dm3
3,128m3 = 3128dm3
0,202m3 = 202dm3
b. 1dm3 = 1000cm3
19,80m3 = 19800000cm3
1,952dm3 = 1952cm3
913,232413m3 = 913232413cm3
3/4m3 = 750000cm3
Bài 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Số 0,305m3 đọc là:
a. Không phẩy ba trăm linh năm mét khối
b. Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối
c. Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối
Hướng dẫn giải
Số 0,305m3 đọc là:
a. Không phẩy ba trăm linh năm mét khối Đ
b. Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối S
c. Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối S
Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 6543dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3
Hướng dẫn giải
Ta có:
6543dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3
= 6543dm3 - 1850dm3 × 2 + 999dm3
= 6543dm3 - 3700dm3 + 999dm3
= 2843dm3 + 999dm3
= 3842dm3
Bài 4: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 2 dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 dm khối để đầy được cái hộp đó?
Hướng dẫn giải
Sau khi xếp đầy hộp hình lập phương 1 dm3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm khối là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1 dm khối xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 (hình)
Trên đây là nội dung tài liệu Một số bài tập toán có hướng dẫn giải về Mét khối cấp tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Hướng dẫn giải một số bài tập toán lớp 5 về hình thang, diện tích hình thang
- Một sô bài tập có hướng dẫn giải về diện tích hình tròn cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt!