MẸO ĐỌC ĐUÔI -S/-ES VÀ -ED
Cùng tham khảo video hướng dẫn cách đọc -ED và -S/-ES của thầy Bùi Đức Tiến thông qua bài học về cách phát âm phụ âm trong tiếng Anh nhé.
I. Với đối tượng là học sinh yếu và trung bình:
1. Các từ có đuôi “-ed”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau:
Nhóm 1: Trước “-ed” là “ t và d” (Vì có ít chữ nên tôi không gán âm)
Nhóm 2:
Chữ cái trước -ed | th | k | f/gh | p | ss/x/ce | sh | ch |
Từ được gán | thôi | không | phì | phèo | sợ | sẽ | chết |
Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ)
2. Các từ có đuôi “-s/-es”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau:
Nhóm 1:
Chữ cái trước –es/-s | p | f/gh | k | t |
Từ được gán | phải | phục | kích | tây |
Nhóm 2:
Chữ cái trước –s/-es | sh | ss/x/ce | se/ge/z | ch |
Từ được gán | sĩ | sợ | gì | chết |
Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ)
II. Với đối tượng là học sinh khá giỏi:
Giáo viên nên dạy cho các em các trường hợp ngoại lệ như sau:
- Một số từ tận cùng là “–se” phát âm là /s/: practise, promise….
- Một số từ tận cùng là “ gh” không đọc là /f/: weigh, plough….
- Các động từ “say” và “do” khi thêm “s” cách đọc sẽ thay đổi:
say /sei/ says /sez/
do /du:/ do /dʌz/
- Cách phát âm đuôi ED: Một số tính từ có chữ tận cùng là -ed, hoặc một số trạng từ tận cùng có đuôi -edly, thì được phát âm là /id/.
Adjectives:
/id/ naked khỏa thân
crooked cong, oằn
ragged nhàu, cũ
wretched khốn khổ
rugged gồ ghề
learned uyên bác
Adverbs:
/id/ deservedly xứng đáng
supposedly cho là
markedly một cách rõ ràng, một cách đáng chú ý
allegedly cho rằng
.........
Trên đây là trích dẫn nội dung tài liệu Mẹo đọc đuôi S/ES và -ED. Để xrm đầy đủ nội dung và thực hành bài tập các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.net chọn Xem online hoặc Tải về. Chúc các em học tốt!
Thảo luận về Bài viết