LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Lý thuyết
1.1. Cách dùng
Thì hiện tại đơn diễn tả các hành động, sự việc xảy ra ở hiện tại, các sự thật hiển nhiên, các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ví dụ:
- I’m a pupil. (Tôi là một học sinh)
- The car is red. (Cái ô tô màu đỏ)
- I go to school at 7 o’clock. (Tôi đi học lúc 7 giờ)
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | - S + am/is/are + …… I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) | - S + V(s/es) + …… I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà). |
Phủ định | - S + am/is/are + not + is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) | - S + do/ does + not + V (nguyên thể) do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn | - Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. - Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh-question + are/ is + S? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) | - Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t. - Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh-question + do/ does + S + V? (V dạng nguyên thể) E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
* Lưu ý:
- Khi chia động từ ở ngôi He, She, It ta phải thêm “s” vào sau động từ thường (Ví dụ: like => likes) hoặc thêm “es” vào sau các động từ có đuôi tận cùng là các chữ cái ch, sh, o, s, x, z (Ví dụ: do => does, go => goes).
- Riêng động từ have khi chia ở ngôi thứ 3 số ít (she, he, it) ta đổi thành has
- Bỏ y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
Ví dụ: study - studies; fly - flies; try - tries ...
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi)
- rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên) ...
Ví dụ:
- We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
- I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
2. Bài tập
2.1. Điền trợ động từ ở dạng phủ định
1. I ……… like tea.
2. He ………... play football in the afternoon.
3. You ……….. go to bed at midnight.
4. They…………..do the homework on weekends.
5. The bus …………..arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ………….finish work at 8 p.m.
7. Our friends …………. live in a big house.
8. The cat ………….. like me.
2.2. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. She (not study) …………………… on Saturday.
2. He (have) …………………. a new haircut today.
3. I usually (have) …………….….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……………….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)…………............me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)…………………...Literature.
7. My sister (wash)………………..….the dishes every day.
8. They (not/ have)……………….….breakfast every morning.
2.3. Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc
Eg: 1. My brothers (sleep) on the floor. (often)
=> My brothers often sleep on the floor.
2. He (stay) up late (sometimes)
=> _______________________________________________________
3. I (do) the housework with my brother. (always)
=> _______________________________________________________
4. Peter and Mary (come) to class on time. (never)
=> _______________________________________________________
5. Why Johnson (get) good marks? (always)
=> _______________________________________________________
6. You (go) shopping? (usually)
=> _______________________________________________________
7. My father (have) popcorn. (never)
=> _______________________________________________________
2.4. Viết lại thành câu hoàn chỉnh
Eg: They/ wear suits to work?
=> Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends
=>_______________________________________________________
2. we/ not/ believe/ ghost
=>________________________________________________________
3. you/ understand the question?
=>________________________________________________________
4. they/ not/ work late on Fridays
=>________________________________________________________
5. David/ want some coffee?
=>________________________________________________________
6. she/ have three daughters
=>________________________________________________________
7. when/ she/ go to her Chinese class?
=>________________________________________________________
2.5. Tìm và sửa lỗi sai
1. What does they wear at their school?
2. Do he go to the library every week?
3. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m.
4. Sometimes, we goes swimming together with her family.
5. How does Linda carries such a heavy bag?
ĐÁP ÁN
2.1.
1 - don’t; 2 - doesn’t; 3 - don’t; 4 - don’t;
5 - doesn’t; 6 - doesn’t; 7 - don’t; 8 - doesn’t
2.2.
1 - doesn’t study; 2 - has; 3 - have; 4 - doesn’t study;
5 - teaches; 6 - likes; 7 - washes; 8 - don’t have;
2.3.
2 - He sometimes stays up late.
3 - I always do the housework with my brother.
4 - Peter and Mary never come to class on time
5 - Why does Johnson always get good marks?
6 - Do you usually go shopping?
7 - My father never has popcorn.
2.4.
1 - She doesn’t sleep late on weekends.
2 - We don’t believe in ghost.
3 - Do you understand the question?
4 - They don’t work late on Fridays.
5 - Does David want some coffee?
6 - She has three daughters.
7 - When does she go to her Chinese class?
2.5.
1 - does thành do
2 - Do thành Does
3 - watch thành watches
4 - goes thành go
5 - carries thành carry
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!