MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ thường được giới thiệu bằng: although, though, even though, even if.
Although / Though / Even though / Even + S + V, S + V.
Although / though / Even though / Even if he tried very hard, he couldn’t lift the box up.
2. Các cấu trúc khác của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Wh- question+ever
* Chú ý ta đặt adj / adv ngay sau However.
Whoever he may be, I won’t believe what he says.
(Cho dù anh ấy là ai, tôi cũng không tin những gì anh ta nói.)
Whatever you do, I will favour you. (Dù cậu làm gì, tôi cũng ủng hộ)
However rich he is, he never helps the needed.
No matter + Wh- question. = Cho dù…..
No matter + Wh- question + S + V, S + V .
No matter what jobs he got, he was not satisfied.
No matter how cold it was, he didn’t wear warm clothes.
- It doesn’t matter+ Wh- question.
It doesn’t matter + Wh- question) + S + V, S + V = Cho dù…..
Ex: No matter who you are, I still love you.
No matter what she says, I don’t believe her.
No matter how rich you are, I don’t love you.
No matter what he does, he always tries his best.
No matter when she comes, I always welcome .her.
No matter where he lives, I always find him.
Note:
No matter who = whoever
No matter what = whatever
No matter when = whenever
No matter where = wherever
No matter how = however.......
Ex: Whoever you are, I still love you.
Whatever others may say, you are certainly right.
Whenever you return, she waits for you.
It doesn’t matter what she does, she is careful.
* Chú ý ta đặt ngay adj / adv sau How.
- Adj / Adv + as/ though + S + (may) + V +.....
Patient as he was, he had no intention of waiting for three hours.
Quietly though I had spoken, the medical superrintendent heard.
- Much as = Mặc dầu rất (kết hợp nghĩa của although và very much ).
Much as he longs our marriage, he’s completely absorbed in the making of maps.
( Although he longs for our marriage very much, ...) - Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ bởi các giới từ : despite , in spite of
+ noun phrase
Despite / In spite of + V.ing
+ the fact that + S + V
Inspite of her sadness, she managed to smiled.
In spite of being sad, she managed to smile.
* Khi cả hai mệnh đề cùng một chủ ngữ ta có thể chuyển mệnh chính về dạng V.ing.
CLAUSE AND PHRASE OF CONCESSION
I- CLAUSE OF CONCESSION (Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
Definition: Là mệnh đề chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề trong cõu. Bắt đầu bằng : although, though, even though, even if (mặc dự) + clause.
.............
Trên đây là trích đoạn tài liệu Lý thuyết về mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. Để xem đầy đủ nội dung tài liệu các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.net chọn Xem online hoặc Tải về. Chúc các em học tốt!