Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng hỗn số Toán lớp 5

BÀI TẬP NÂNG CAO DẠNG HỖN SỐ

1. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số

1.1. Định nghĩa

+ Hỗn số là sự kết hợp giữa một số tự nhiên và một phân số

+ Ví dụ: số \(2\frac{4}{3}\) là một hỗn số

+ Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị

1.2. Cách đọc, viết hỗn số

+ Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số

1.3. Cách viết hỗn số thành phân số

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số

+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

2. Bài tập vận dụng về hỗn số

2.1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hỗn số “Sáu và chín phần năm” được viết dưới dạng phân số là:

A. \(\frac{39}{5}\) 

B. \(6\frac{9}{5}\) 

C. \(\frac{4}{3}\) 

D. \(\frac{4}{12}\) 

Câu 2: Phần phân số của hỗn số \(1\frac{7}{12}\) là

A. \(\frac{11}{34}\) 

B. \(\frac{8}{9}\) 

C. \(\frac{7}{12}\) 

D. \(\frac{4}{3}\) 

Câu 3: Phân số \(15\frac{4}{12}\) sau khi chuyển thành phân số được:

A. \(\frac{8}{3}\)

B. \(\frac{11}{3}\) 

C. \(\frac{7}{3}\)  

D. \(\frac{46}{3}\) 

Câu 4: Chuyển các hỗn số thành phân số rồ thực hiện phép tính: \(5\frac{2}{7}+3\frac{1}{4}-2\frac{5}{8}\) 

A. \(\frac{217}{56}\) 

B. \(\frac{78}{56}\) 

C. \(\frac{331}{56}\) 

D. \(\frac{112}{56}\) 

Câu 5: Một con vịt cân nặng \(4\frac{5}{6}\)kg, con gà cân nặng \(3\frac{7}{8}\)kg. Hỏi cả hai con gà và vịt cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. \(\frac{217}{24}\)kg

B. \(\frac{45}{124}\)kg

C. \(\frac{209}{24}\)kg

D. \(\frac{127}{24}\)kg

2.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số rồi thực hiện phép tính:

a, \(4\frac{1}{4}-2\frac{5}{8}+2\frac{3}{5}\) 

b, \(4\frac{4}{9}:2\frac{2}{3}+3\frac{1}{6}\) 

c, \(3\frac{1}{5}+2\frac{3}{5}-2\frac{4}{5}\) 

d, \(5\frac{1}{7}-2\frac{4}{5}:1\frac{1}{5}\) 

e, \(2\frac{3}{5}+1\frac{1}{4}\times 2\frac{2}{3}\) 

f, \(4\frac{1}{3}\times 1\frac{1}{2}+5\frac{2}{7}\) 

Bài 2: Tìm X, biết:

\(X\times 2\frac{2}{3}=3\frac{4}{8}+6\frac{5}{12}\)  

\(1-X=2\frac{5}{12}:3\frac{5}{9}\) 

\(3\frac{7}{8}\times X-2\frac{3}{4}=3\frac{6}{12}\times \frac{10}{8}-\frac{1}{3}\) 

Bài 3: Chuyển các phân số sau thành hỗn số (theo mẫu)

Mẫu: \(\frac{11}{4}\). Có \(\frac{11}{4}=11:4\)= 2 (dư 3). Vậy \(\frac{10}{4}=2\frac{3}{4}\) 

a, \(\frac{15}{7}\) 

b, \(\frac{9}{8}\) 

c, \(\frac{17}{3}\) 

d, \(\frac{136}{25}\) 

e, \(\frac{47}{13}\) 

3. Lời giải bài tập về hỗn số

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

D

C

C

Bài tập tự luận

Bài 1:

\(4\frac{1}{4}-2\frac{5}{8}+2\frac{3}{5}=\frac{17}{4}-\frac{21}{8}+\frac{13}{5}=\frac{13}{8}+\frac{13}{5}=\frac{169}{40}\) 

\(4\frac{4}{9}:2\frac{2}{3}+3\frac{1}{6}=\frac{40}{9}:\frac{8}{3}+\frac{19}{6}=\frac{40}{9}\times \frac{3}{8}+\frac{19}{6}=\frac{5}{3}+\frac{19}{6}=\frac{29}{6}\) 

\(3\frac{1}{5}+2\frac{3}{5}-2\frac{4}{5}=\frac{16}{5}+\frac{13}{5}-\frac{14}{5}=\frac{15}{5}=3\) 

\(5\frac{1}{7}-2\frac{4}{5}:1\frac{1}{5}=\frac{36}{7}-\frac{14}{5}:\frac{6}{5}=\frac{36}{7}-\frac{14}{5}\times \frac{5}{6}=\frac{36}{7}-\frac{14}{6}=\frac{59}{21}\) 

\(2\frac{3}{5}+1\frac{1}{4}\times 2\frac{2}{3}=\frac{13}{5}+\frac{5}{4}\times \frac{8}{3}=\frac{13}{5}+\frac{10}{3}=\frac{89}{15}\)  

\(4\frac{1}{3}\times 1\frac{1}{2}+5\frac{2}{7}=\frac{9}{3}\times \frac{3}{2}+\frac{37}{7}=\frac{9}{2}+\frac{37}{7}=\frac{137}{14}\) 

Bài 2: Tìm X, biết:

\(X=\frac{119}{32}\) 

\(X=\frac{41}{128}\) 

\(X=\frac{163}{93}\) 

Bài 3:

Có \(\frac{15}{7}=15:7\)= 2 (dư 1). Vậy \(\frac{15}{7}=2\frac{1}{7}\) 

Có \(\frac{9}{8}=9:8\)= 1 (dư 1). Vậy \(\frac{9}{8}=1\frac{1}{8}\) 

Có \(\frac{17}{3}=17:3\)= 5 (dư 2). Vậy \(\frac{17}{3}=5\frac{2}{3}\) 

Có \(\frac{136}{25}=136:25\)= 5 (dư 11). Vậy \(\frac{136}{25}=5\frac{11}{25}\) 

Có \(\frac{47}{3}=47:3\)= 15 (dư 2). Vậy \(\frac{47}{3}=15\frac{2}{3}\)

Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng hỗn số Toán lớp 5Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?