Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 Giới thiệu bảng nhân.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống:
Số cần điền vào ô trống là:
- A.56
- B.65
- C.15
- D.64
-
Câu 2:
Cho hình vẽ sau:
Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là:
- A.16; 10
- B.16; 24
- C.10; 10
- D.10; 24
-
Câu 3:
Lan dùng hết 8 quyển vở, Hoa dùng hết số vở gấp hai lần Lan. Cả hai bạn dùng hết số quyển vở là:
- A.16 quyển vở
- B.24 quyển vở
- C.32 quyển vở
- D.40 quyển vở
-
Câu 4:
Bác Thắng chuẩn bị tham gia giải đua xe đạp. Bác muốn chọn ba màu: xanh, đỏ, vàng cho ba đồ vật: xe đạp, mũ bảo hiểm và áo của mình, mỗi đồ vật một màu khác nhau. Vậy bác có tất cả số cách chọn là:
- A.3 cách
- B.6 cách
- C. 9 cách
- D.12 cách
-
Câu 5:
Biểu thức 568 : 8 x 5 có giá trị là:
- A.71
- B.76
- C.305
- D.355
-
Câu 6:
Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ ?
- A.41 đồng hồ
- B.43 đồng hồ
- C.40 đồng hồ
- D.42 đồng hồ
-
Câu 7:
Một đội xe có 24 ô tô chở khách và số ô tô tải bằng \(\dfrac{1}{3}\) số ô tô chở khách. Hỏi đội xe đó có tất cả bao nhiêu ô tô ?
- A.31 xe
- B.33 xe
- C.30 xe
- D.32 xe
-
Câu 8:
Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được \(8\) huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp \(3\) lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?
- A.32 huy chương
- B.31 huy chương
- C.30 huy chương
- D.33 huy chương
-
Câu 9:
Tìm X, biết 4 x X = 36
- A.7
- B.9
- C.6
- D.8
-
Câu 10:
Tìm X, biết X x 5 = 35
- A.6
- B.5
- C.7
- D.4