Bài 1 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Chọn câu sai
Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Heli.
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxi.
C. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm.
Hướng dẫn giải:
Số phân tử O2 trong 16g oxi bằng 16/32.NA = 0,5.NA → B không đúng.
Chọn đáp án B.
Bài 2 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí heli
a) Tính khối lượng heli chứa trong bình
b) Biết nhiệt độ khí là 0℃ và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Khối lượng He chứa \(N = 3,{01.10^{23}}\) phân tử là:
\(m = \frac{N}{{{N_A}}}\mu = \frac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}}.4 = 2(g)\)
b) Ở 0℃ và p = 1atm thì thể tích bình chứa \(N = 3,{01.10^{23}}\) phân tử là:
\({V_0} = \frac{N}{{{N_A}}}.22,4 = \frac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}}.22,4 = 11,2\left( {lit} \right)\)
Bài 3 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Tính tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12.
Hướng dẫn giải:
Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12 là:
\(\frac{{{m_{_{{H_2}O}}}}}{{{m_{_C}}}} = \frac{{\frac{{{\mu _{_{{H_2}O}}}}}{{{N_A}}}}}{{\frac{{{\mu _{_C}}}}{{{N_A}}}}} = \frac{{{\mu _{_{{H_2}O}}}}}{{{\mu _{_C}}}} = \frac{{2 + 16}}{{18}} = \frac{3}{2}\)
Bài 4 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Tính số phân tử \({H_2}O\) có trong 1g nước .
Hướng dẫn giải:
\({\mu _{{H_2}O}} = 18g\)
\( \Rightarrow N = \frac{m}{\mu }.{N_{_A}} = \frac{1}{{18}}.6,{02.10^{23}} = 3,{35.10^{22}}\) (phân tử )
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Vật lý 10 Chương 6 Bài 44 Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 học tập thật tốt!