Tóm tắt bài
1.1. Đặc điểm của động từ
a. Khái niệm
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật.
- Ví dụ: Ngày mai tôi đến trường!
b. Khả năng kết hợp
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ
c. Chức vụ ngữ pháp
- Chức vụ chính của động từ là làm vị ngữ.
- Ví dụ
- Gió thổi.
- Nam đang học bài
- Ví dụ
- Khi động từ làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ...
- Ví dụ: Học là nhiệm vụ của học sinh.
d. So sánh danh từ với động từ
Tiêu chí | Danh từ | Động từ |
Khả năng kết hợp | Không kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... | Có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... |
Ví dụ: Chú mèo (danh từ) rất dễ thương. | Ví dụ: Nam đang học (động từ) bài | |
Chức vụ ngữ pháp |
|
|
Ví dụ: Học sinh (danh từ) đang làm bài. | Ví dụ: Lan đang lao động (động từ) | |
|
| |
Ví dụ: Mai là học sinh (danh từ) | Ví dụ: Lao động (động từ) là vinh quang. |
1.2. Các loại động từ chính
Bài tập minh họa
Ví dụ
Đề bài 1: Viết đoạn văn sử dụng động từ.
Gợi ý làm bài
Buổi sáng mùa hè trên quê em thật yên bình, không khí trong lành, chim hót véo von, tiếng gà gáy ò ó o vang lên báo thức cho mọi người một ngày mới bắt đầu. Các bác nông dân gọi nhau ríu rít ra đồng gặt lúa, chú mèo con leo lên nóc bếp nằm sưởi ấm, em thức dậy vươn vai , hít thở không khí trong lành. Mọi người đi làm hết chỉ còn lại một không gian trong trẻo, yên tĩnh, những đó hoa cũng đua nhau khoe mình dưới ánh nắng mặt trời. Bà đã đi làm đồng từ sáng chỉ còn mình em ở nhà trông nhà, em vừa ngồi học vừa ngắm cảnh vật xung quanh. Dường như đây là lần đầu tiên em mới thấy những cảnh vật xung quanh mình đẹp đến như vậy. Mọi thứ xung quanh mình rất gần gũi, chỉ khi nào chúng ta quan sát chúng ta mới thấy chúng đẹp đến nhường nào .
- Động từ là những từ in đậm.
3. Soạn bài Động từ
Để nắm vững đặc điểm và các loại động từ, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Động từ.