Đề thi và đáp án HKI môn Vật Lý 6-THCS Nguyễn Huệ

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUY AN

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÍ - LỚP 6

 

Thời gian làm bài 45 phút

PHẦN 1: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT

b. Phương án hình thức đề kiểm tra

               Kết hợp TNKQ và Tự luận (20% TNKQ, 80% TL).

c. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Cấp độ

Nội dung

(chủ đề)

Trọng số

Số lượng câu

(chuẩn cần kiểm tra)

Điểm số

T.số

TN

TL

Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)

1.Đo độ dài. Đo thể tích

17.5

2

2 (0.5)

3’

 

0,5

3’

2. Khối lượng và lực

30.6

4

3(0,75)

4,5’

1(1,5)

6’

2.25

10,5’

3. Máy cơ đơn giản và ôn tập

13,1

2

1(0,25)

1,5’

1(1)

5’

1,25

6,5’

Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)

1.Đo độ dài. Đo thể tích

7.5

1

 

1(2,5)

9’

2,5

9’

2. Khối lượng và lực

19.4

2

1(0,25)

2’

1(3)

11’

3,25

13’

3. Máy cơ đơn giản và ôn tập

11,9

1

1(0,25)

3’

 

 

0.25

3’

Tổng

100

12

8(2)

14’

4(8)

31’

10

45’

 

 

PHẦN 2:  NỘI DUNG ĐỀ

A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau

Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là

            A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.

            B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.

            C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.

            D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?

            A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.

            B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.

            C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.

            D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.

Câu 3. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?

            A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml

            B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

            C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.

            D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là

         A. 200g                       B. 215g                       C. 185g                                   D. 15g

Câu 5. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?

            A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.

            B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.

            C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.

            D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 6. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể.

            A. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.       

            B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.

            B. làm giảm trọng lượng của vật.

            D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 7: Lực có đơn vị đo là:

            A. kg               B. m2               C. N                 D. Lực kế.

Câu 8. Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là:

            A. 0,45N         B. 4,5N           C. 45N                        D. 4500N

 

B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau

Câu 9. Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân Rôbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 200g. Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,7kg gạo ra khỏi túi 1kg trên.

Câu 10 . Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.

            a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?

            b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?

Câu 11. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của vật.

Câu 12. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy lên hay xuống vỉa hè?

 

PHẦN 3:  ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm

                                     

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

D

C

B

A

C

B

 

B. TỰ LUẬN: 8 điểm

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là trích đoạn đề thi và một phần hướng dẫn giải chi tiết trong Đề kiểm tra cuối Học kì I có đáp án môn Vật lý lớp 6 trường THCS Nguyễn Huệ.

Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?