PHÒNG GD& ĐT Q.HAI BÀ TRƯNG ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1
TRƯỜNG THCS VÂN HỒ MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6
Ngày kiểm tra: 05/10/2016 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau?
A. Thước 25cm có ĐCNN tới 1mm. C. Thước 15cm có ĐCNN tới 1mm.
B. Thước 20cm có ĐCNN tới 1mm. D. Thước 25cm có ĐCNN tới 1cm.
Câu 2: Chọn dụng cụ dưới đây để đo thể tích chất lỏng?
A. Chai. B. Lọ. C. Bình bông. D. Bình chia độ.
Câu 3: Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây:
A. Một gói bông. C. Một viên phấn.
B. Một hòn đá. D. Một kim may áo.
Câu 4: Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ gì?
A. Trọng lượng của mức trong hộp. C. Khối lượng của mức trong hộp.
B. Trọng lượng của hộp mứt. D. Khối lượng của hộp mứt.
Câu 5: Khi bắn cung, lực do dây cung tác dụng làm cho mũi tên bay ra xa. Lực đó có tên là gì?
A. Lực hút. B. Lực đẩy. C. Lực nén. D. Lực ép.
Câu 6: Chiếc bàn nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Hãy chọn câu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Chiếc bàn chỉ chịu tác dụng của lực đẩy.
B. Chiếc bàn chỉ chịu tác dụng của lực kéo.
C. Chiếc bàn chịu tác dụng của các lực cân bằng.
D. Chiếc bàn không chịu lực tác dụng.
Câu 7: Ở trên mặt đất em có khối lượng 30 kg. Vậy trọng lượng của em là bao nhiêu?
A. 30 kg. B. 30 N C. 300 kg. D. 300 N
Câu 8: Lực nào sau đây là trọng lực?
A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. C. Lực gió tác dụng vào lá cây.
B. Lực làm cho bong bóng bay lên. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.
Câu 9 : Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực kéo sợi dây cao su dãn dài ra. C. Lực đẩy của cung tác dụng vào mũi tên.
B. Lực nam châm hút đinh sắt. D. Lực làm rơi viên phấn khi viết bảng.
Câu 10: Muốn xác định lực kéo một quả nặng 350 g lên theo phương thẳng đứng. Em dùng dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất:
A. Lực kế có GHĐ là 5 N và có ĐCNN là 0.1 N.
B. Lực kế có GHĐ là 3 N và có ĐCNN là 0.1 N.
C. Cân có GHĐ là 500 g và có ĐCNN là 50 g.
D. Cân có GHĐ là 300 g và có ĐCNN là 50 g.
B. TỰ LUẬN: (5.0đ)
Câu 1: Giới hạn đo của một thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? (1 điểm)
Câu 2: Hãy nêu các kết quả có thể khi có lực tác dụng lên một vật? Mỗi kết quả cho một ví dụ? (1.5đ)
Câu 3:
a. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Nêu ý nghĩa và đơn vị đo P, m?(1.0 đ)
b. Áp dụng công thức tính:
Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn (t) sẽ có trọng lượng (P) là bao nhiêu Niutơn? (1.5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Chọn câu trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | B | C | B | C | D | A | C | A |
B. TỰ LUẬN: (5.0đ)
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích đoạn đề thi và một phần hướng dẫn giải chi tiết trong Đề kiểm tra giữa học kì I có đáp án môn Vật lý lớp 6 trường THCS Vân Hồ
Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Tổng hợp 24 Đề thi Học kì 1 môn Vật lý lớp 8 các trường THCS TPHCM năm 2016
-
Đề thi và đáp án học kì 1 môn Vật Lý 8 trường THCS Phú Lâm tp.HCM
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.