SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 2 trang) | KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. |
Câu 1 (1,0 điểm).
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình).
Câu 2 (1,0 điểm).
Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M2On, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X2 là axit tương ứng của X1. Biết rằng, cứ 1 mol X1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2. Tìm công thức của X1, X2.
Câu 3 (1,0 điểm).
Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên.
Câu 4 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được 10,51 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X.
Câu 5 (1,0 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.
Câu 6 (1,0 điểm).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, thu được khí A màu vàng lục.
+ Thí nghiệm 2: Cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.
+ Thí nghiệm 3: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn cân nặng 152 gam và một lượng khí D.
+ Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 7 (1,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỷ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Câu 8 (1,0 điểm).
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Câu 9 (1,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam chất kết tủa trắng.
+ Phần 2: Cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.
Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X.
Câu 10 (1,0 điểm).
Thuỷ phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90 (u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
...
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hóa học có đáp án chi tiết sở GD&ĐT Quảng Nam. Để xem được đầy đủ nội dung đề thi, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi. Chúc các em đạt kết quả tốt.