TRƯỜNG THCS BA VÌ
| ĐỀ THI THỬ HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm)
Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như thế nào? Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón cần phải làm gì?
Câu 2: ( 4 điểm)
a). Nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài ?
b).Vì sao tính đặc trưng và ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối ?
c). Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở các hình thức sinh sản nào?
Câu 3: (3 điểm)
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 4: (5 điểm)
Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã ba lần, mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin.
- Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?
- Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?
- Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản ?
- Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?
Câu 5: (5 điểm)
Ở cà chua :
Gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng.
Gen B: quả tròn; gen b: quả bầu dục.
Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu quả và hình dạng quả nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Cho cà chua có quả đỏ, tròn giao phấn với cà chua có quả vàng, tròn thu được con lai F1 có 75% quả đỏ, tròn: 25% quả đỏ, bầu dục.
- Hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa.
- Người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về cả 2 cặp gen nói trên giao phối với nhau.
Theo lí thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như sau : môn vị thiếu tín hiệu đóng, nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp.
- Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón thì trong khẩu phần ăn cần có chất xơ ( rau xanh) và thường xuyên tập thể dục.
Câu 2:
a). *Yếu tố quy định tính đặc trưng và ổn định:
- Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên ADN.
- Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\)
- Hàm lượng ADN trong tế bào
* Cơ chế: Tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của ADN trong quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường.
b). Có tính chất tương đối vì:
- Có thể xảy ra đột biến do tác nhân vật lí, hóa học của môi trường làm thay đổi cấu trúc ADN.
- Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN.
c).
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 3:
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen
Phân biệt giữa thường biến và đột biến:
Thường biến | Đột biến |
- Chỉ là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen
- Biến đổi đồng loạt có hướng xác định - Các biến đổi nằm trong giới hạn mức phản ứng của kiểu gen - Thích nghi tạm thời không di truyền được | - Là những biến đổi vật chất di truyền về mặt số lượng và cấu trúc do tác nhân đột biến gây nên - Vô hướng có thể có lợi, có hại, trung tính - Các biến đổi vượt ra ngoài mức phản ứng của kiểu gen - Có thể thích nghi hoặc không thích nghi, có thể di truyền được qua sinh sản |
Câu 4:
Mỗi chu kỳ xoắn của gen có 10 cặp nucleotit
Vậy a) Số lượng nucleotit của gen bằng:
60 x 20 = 1200 ( Nu )
b) Mỗi nucleotit nặng trung bình 300 đvC. Suy ra khối lượng phân tử của gen là:
1200 x 300 đvC = 36.104 đvC
c) – Dựa vào NTBS và theo giả thiết, ta có % và số lượng mỗi loại nucleotit của gen:
\(\left\{ \begin{gathered} G = X = 20\% \hfill \\ A = T = 30\% \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} G - X = \frac{{1200}}{{100}}.20 = 240nu \hfill \\ A = T = \frac{{1200}}{{100}}.30 = 360nu \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Số lượng nucleotit của mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp.
A = T = (25 – 1 ). 360 = 31 x 360 = 11160 (Nu)
G = X = (25 – 1). 240 = 31 x 240 = 7440 (Nu)
d)
- Số lượng phân tử mARN các gen con tổng hợp được:
32 x 3 = 96 mARN
- Số lượng ribonucleotit cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN là:
\(\frac{{1200}}{2} = 600ribonucleotit\)
- Tổng số ribonucleotit cần cung cấp để tổng hợp nên 96 mARN là:
600 ( Rib) x 96 = 57600 ribonucleotit
Câu 5:
a. Cây quả đỏ, tròn có kiểu gen: A-B-
Cây quả vàng, tròn có kiểu gen: aaB-
+ Phân tích từng tính trạng ở con lai F1:
- Về màu sắc quả: F1 có 100% quả đỏ ( A- ), đồng tính trội. Do cây quả vàng, tròn mang aa nên cây quả đỏ, tròn tạo 1 giao tử A, tức có kiểu gen AA.
P: AA ( quả đỏ) x aa ( quả vàng)
GP: A a
F1: Aa: Qủa đỏ
- Về hình dạng quả:
Quả tròn: bầu dục = 75% : 25% = 3: 1 . Đây là tỉ lệ của định luật phân li nên 2 cơ thể cà chua bố mẹ đều dị hợp: Bb
P: Bb ( quả tròn) x Bb ( quả tròn)
GP: B, b B, b
F1: 1BB, 2Bb, 1 bb
Kiểu hình: 3 quả tròn: 1 quả bầu dục
- Tổ hợp 2 tính trạng trên suy ra:
+ Cây quả đỏ, tròn có kiểu gen: AABb
+ Cây quả vàng, tròn có kiểu gen: aaBb
* Sơ đồ lai:
P: AABb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn)
G: AB, Ab aB, ab
F1: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb
Kiểu hình: 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, bầu dục.
b. P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, Ab, ab AB, Ab, Ab, ab
F1:
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lên con lai F1:
Tỉ lệ kiểu gen | Tỉ lệ kiểu hình |
9A-B- | 9 quả đỏ, tròn |
3A-bb | 3 quả đỏ, bầu dục |
3aaB- | 3 quả vàng, tròn |
1aabb | 1 quả vàng, bầu dục |
Cá thể thuần chủng là:
1 AABB, 1 AAbb, 1aaBB, 1aabb: 1 quả đỏ, tròn, quả đỏ, bầu dục, quả vàng, tròn, quả vàng, bầu dục
Tỉ lệ % cá thể thuần chủng là 1/4 hay 25%
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: