ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH LỚP 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Phần I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm):
Hãy hoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Cơ quan hô hấp của ếch đồng là gì?
A. Da B. Phổi C. Mang D. Cả A và B
Câu 2: Tim của thằn lằn có cấu tạo như thế nào?
A. Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất
B. Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất
C. Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất có vách hụt.
D. Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước:
A, Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
B, Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan, mật lớn, có tuyến tụy
C, Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
D, Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
E, Tim 3 ngăn tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
F Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
Câu 4: Điền các cụm từ, từ thích hợp vào chỗ trống
Chim bồ câu là động vật…(1)…, có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống…(2)……….. thể hiện ở những đặc điểm: Thân hình thoi được bao phủ bằng …(3)………. nhẹ xốp, hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. Chi trước biến đổi thành…(4)… .chi sau có bàn chân dài các ngón chân có…(5)…ba ngón trước, một ngón sau.
1:………………………………………………………………….. 2:…………………………………………………………………..
3:………………………………………………………………….. 4:………………………………………………………………….
5:…………………………………………………………………..
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Câu 1 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Câu 2 (2,5 điểm): Đặc điểm chung của lớp bò sát. Vai trò của bò sát.
Câu 3 (2,5 điểm): So sánh đặc điểm cấu tạo của khỉ hình người với khỉ và vượn?
Em có những biện pháp gì để bảo vệ lớp thú ?
Hướng dẫn chấm – Biểu điểm:
Đáp án | Thang điểm | |
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: A, C, F Câu 4: Các cụm từ, từ cần điền là: 1. Hằng nhiệt 2. Bay 3. Lông vũ 4. Cánh 5. Vuốt Phần II. Tự luận: Câu 1. | 3 điểm Câu 1,2,3: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 4. Mỗi ý đúng được 0,3 điểm
7 điểm 2 điểm. Mỗi ý đúng được 0,4 điểm | |
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù | |
- Bộ lông mao dày và rậm - Chi trước ngắn - Chi sau dài, khoẻ - Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén
- Tai thính vành tai lớn cử động được | - Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể - Để đào hang - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh - Thăm dò thức ăn và mồi truờng, Phát hiện sớm kẻ thù - Định hướng âm thanh, Phát hiện sớm kẻ thù | |
Câu 2. Đặc điểm chung của lớp bò sát: * Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống trên cạn. + Da có vảy sừng + 4 chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nghiều ngăn. + Tim có vách hụt, máu đi nuôi cơ thể là máu pha + Thô tinh trong, trứng có vỏ bao bọc và nhiều noãn hoàng. + Là động vật biến nhiệt * Vai trò của bò sát. + Có ích cho nông nghiệp (diệt sâu bọ, chuột...) + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa... + Làm dược phẩm: rắn, trăn... + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu... + Tấn công người, vật nuôi... Câu 3. Giống nhau: Đi bằng chân, bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái có khả năng đối diện với những ngón còn lại... Khác nhau:
* Học sinh nêu được 1 số biện pháp của mình để bảo vệ các loài thú. Đặc biệt là những thú quý hiểm | Câu 2. 2, 5 điểm
1,5 điểm
1 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm |
Trên đây là một đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 7 mẫu có đáp án trong Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7. Để xem toàn bộ nội dung các đề kiểm tra của các trường khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải về máy tính. Hy vọng đề này giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập tốt hơn cho kỳ thi kiểm tra học ki 2.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan như:
- Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
- Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh lớp 7
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học của trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học của trường THCS Lê Lợi
- ...
Chúc các em ôn tập và thi thật tốt!