TRƯỜNG THCS CHÍ LINH TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI | KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG ANH 7 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. cap B. paddy C. woman D. crab
2. A. famous B. nervous C. loud D. serious
3. A. flu B. drugstore C. runny D. up
4. A. helped B. talked C. rented D. stopped
II. Choose the best answer.
1. Phuong doesn’t like football and …… Mai .
A. so is B. so does C. does so D. neither does
2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples.
A. so B. too C. neither D. either
3.The dirt from vegetables can make you …….. .
A. bored B. tired C. sick D. well
4. You must do your homework more ……. in the future .
A. careful B. care C. careless D. carefully
5. You should ……. early if you want to do morning exercise.
A. get up B. getting up C. to get up D. to getting up
6. Hoa is a ….. worker.
A. hardly B. hard C. more hard D. most hard
7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..
A. bore B. bored C. boring D. boredom
8 . Mai enjoys ….. sea food with her parents .
A. to eat B. eating C. eat D. to eating
III. Read the passage carefully then answer questions.
In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.
1. Did most people have a TV set in 1960s?
………………........................……………
2. How long did they watch TV programs?
………………..................…………………
3. What might the children do?
……….....…………………………………
4. What might the older people do?
………………................................………
IV. Supply the correct forms of the verbs in brackets.
1. He (wash)…… …….the dishes everyday.
2. We (visit)………….Ha Long Bay next summer.
3. She (not watch) ………….TV last night.
4. ……… they (go) ………….to school now?
V. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
1. Let’s go to the movies.
What about …………….……………?
2. I like watching TV better than playing video games.
I prefer……………………………
3. Mrs Mai is a good English teacher.
Mrs Mai teaches…………………………
4. I spend two hours doing my washing every day.
It takes……………………………………
-----The End-----
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại (2,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | C | A | C |
II. Chọn đáp án đúng (2,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | C | D | A | B | C | B |
III. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi (2,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 đ
1. No, they didn’t
2. They watched until the TV programs finished.
3. The children might play with their friends
4. The older people might talk together
IV. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (2,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 đ
1. washes
2. are going to visit
3. didn’t watch
4. Are…going..?
V. Viết lại câu có cùng nghĩa với câu gốc (2,0 điểm). Mỗi ý 0,5 điểm
1. What about going to the movies?
2. I prefer watching TV to playing video games.
3. Mrs Mai teaches English well.
4. It takes me two hours to do my washing every day.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK2 môn Tiếng anh 7 năm 2020 có đáp án trường THCS Chí Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh 7 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi HK2 sắp tới .
Chúc các em học tập tốt!
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 7 năm 2020 có đáp án trường THCS Thanh Đa