ĐỀ THI HK2 NH : 2018-2019
Trường THCS Thới Sơn MÔN: ĐỊA LÝ 9 –Thời gian: 45 Phút
ĐỀ 1
Câu 1: (4,0 điểm).
Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng?
Câu 2: (3,0 điểm).
Nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo.
Câu 3: (3,0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002( NGHÌN TẤN)
Sản lượng | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
Cá biển khai thác | 493,8 | 54,8 | 1189,6 |
Cá nuôi | 283,9 | 110,9 | 486,4 |
Tôm nuôi | 142,9 | 7,3 | 186,2 |
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đống bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét.
Đáp án Đề thi HK2 môn Địa lý lớp 9 - Đề 1
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||||
1 (4,0 điểm) | + Thuận lợi: * Tự nhiên: - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. - Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân ( đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng ), nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng… |
1,0
0,5 0,5
0,5
0,5 1,0 | ||||||||||||||||
2 (3,0 điểm) | Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. |
1,0
0,5
0,5 0,5 0,5 | ||||||||||||||||
3 (3,0 điểm)
| - Xử lí bảng số liệu (%).
-Vẽ biểu đồ theo số liệu đã xử lý: Vẽ biểu đồ cột (hoặc thanh ngang). Trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện hai đồng bằng. Vẽ hai cụm cột, mỗi cụm ứng với mỗi đồng bằng. Mỗi cụm có 3 cột ứng với ba loại (cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi). Biểu đồ có ghi tên và bảng chú thích hợp lý. - Nhận xét: + Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng khai thác, sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước.Tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao, chiếm trên 50% sản lượng cả nước. | 0,5
1,5
0,5
0,5 |
ĐỀ 2
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết các đảo và quần đảo: Cát Bà, Cái Bầu, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, Thổ Chu, Phú Quý.
Câu 1: (3,0 điểm)
Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc vùng biển nào (Bắc, Trung, Nam) và thuộc tỉnh (thành phố) nào?
Câu 2: (4,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội ?
Câu 3: (3,0 điểm)
a. Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta.
b. Nêu ý nghĩa của biển, đảo đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
Đáp án Đề thi HK2 môn Địa lý lớp 9 - Đề 2
Câu | Đáp án | Điểm | |||
1 (3,0 điểm) | Vị trí một số đảo, quần đảo nước ta: * Các đảo ở Bắc Bộ: - Cái Bầu (Quảng Ninh) - Cát Bà và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) * Các đảo và quần đảo ở miền Trung: - Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) - Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) - Đảo Phú Quý (Bình Thuận) - Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) - Quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà) * Các đảo và quần đảo ở Nam Bộ: - Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) - Đảo Phú Quốc, Thổ Chu (Kiên Giang) | 0,75
1,5
0,75 | |||
2 (4,0 điểm) | * Thuận lợi: - Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. - Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định. - Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống. * Khó khăn: - Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. - Trên đất liền nghèo khoáng sản. - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng. |
1,0
0,5
0,5 0,5
0,5 0,5 0,5
| |||
3 (3,0 điểm) |
b. Ý nghĩa: * Ý nghĩa về phát triển kinh tế: Biển, đảo là kho tài nguyên dồi dào để phát triển nhiều ngành kinh tế làm giàu cho đất nước, như khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch biển – đảo; khai thác và chế biến khoáng sản biển; giao thông vận tải biển * Ý nghĩa an ninh quốc phòng: - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương. - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
| 1,0
1,0
0,5
0,5 |
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK2 môn Địa lý lớp 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Thới Sơn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: