Đề thi HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020 - Trường THCS Lương Tấn Thịnh có đáp án

TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH

ĐỀ THI HK1 NĂM 2020-2021

MÔN: CÔNG NGHỆ 6

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc là

A. Vải sợi thiên nhiên, hóa học

B. Vải sợi pha, hóa học

C. Vải sợi thiên nhiên, pha

D. Vải sợi thiên nhiên, pha, hóa học

Câu 2: Vải hoa văn thường phối hợp với:

A. Vải trơn

B. Vải có màu sáng

C. Vải có màu sẫm

D. Vải có màu tím đỏ

Câu 3: Trang phục bao gồm:

A. quần áo

B. giày dép, nón

C. áo quần và một số vật dụng đi kèm

D. quần áo, nón

Câu 4: Giúp chúng ta có thiện cảm với mọi người và đạt kết quả tốt trong công việc nhờ:

A. sử dụng trang phục phù hợp

B. công việc dễ dàng

C. gầy đi hoặc béo lên

D. giặt phơi, bảo quản cẩn thận

Câu 5: Người đứng tuổi nên chọn trang phục:

A. trang nhã, lịch sự

B. tươi sáng, rộng rãi

C. hình vẽ sinh động, sát người

D. tối sẫm, cầu kì

Câu 6: Đâu là vải sợi pha?

A. Vải cotton và vải polyester

B. Vải visco

C. Vải polyester

D. Vải tơ tằm

Câu 7: Các công việc phải làm trong gia đình là những việc gì?

A. Tạo ra nguồn thu nhập

B. Chi tiêu

C. Làm công việc nội trợ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả các màu của áo là:

A. Màu đen, màu tím

B. Màu đen, màu trắng

C. Màu trắng, màu vàng

D. Màu đỏ, màu xanh

Câu 9: Khi đi học thể dục em chọn trang phục:

A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót

C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê

B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền

D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta

Câu 10: Khi lao động:

A. Mặc thật diện

C. Mặc quần áo sẫm màu, đi dày ba ta

B. Đi dép cao gót

D. Mặc quần áo may cầu kì, sát người

Câu 11: Người béo và lùn nên mặc loại vải:

A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang

B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc

C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang

D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

Câu 12: Vải sợi hóa học được dệt từ:

A. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, dầu mỏ, than đá...

C. Kén tằm, sợi len,...

B. Sợi bông, lanh, đay, gai...

D. Lông cừu

Câu 13: Khâu mũi thường là:

A. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn không đều nhau

B. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn đều nhau

C. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau

D. Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi không đều nhau

 Câu 14: Khâu viền trong khâu bao tay trẻ sơ sinh là loại nào?

A. Khâu thường

B. Khâu vắt

C. Khâu thường hoặc khâu vắt

D. Khâu thường hoặc khâu đột mau

Câu 15: Để thêu vỏ gối phải:

A. Vẽ mẫu thêu

B. Vẽ mẫu thêu trên giấy lọ

C. Vẽ mẫu thêu trên giấy lọ, dùng bàn căng

D. Thêu theo ý thích

Câu 16: Kích thước chiều dài bao tay trẻ sơ sinh:

A. 15 cm

B. 16 cm

C. 13 cm

D. 11 cm

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của bộ đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Đề thi HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020 - Trường THCS Lương Tấn Thịnh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?