Đề thi giữa HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2018-2019                

       TRƯỜNG THPT                                               MÔN:  Sinh học        LỚP: 10

     NGUYỄN VĂN CỪ                            Thời gian:   45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Một phân tử mỡ bao gồm

A. 1 phân tử glixêrôl với 3 axít béo           B. 3 phân tử glixêrôl với 3 axít béo

C. 1 phân tử glixiêrôl với 2 axít béo          D. 1 phân tử glixêrôl với 1 axít béo

Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi bón quá nhiều phân cho cây trồng?

A. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây tăng cường hút chất dinh dưỡng, dẫn đến cây phát triển mạnh        

B. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây không hút kịp chất dinh dưỡng, dẫn đến cây phát triển chậm         

C. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây mất nước, dẫn đến cây bị héo đi nhanh chóng        

D. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao đảm bảo dự trữ cho cây, dẫn đến cây phát triển bình thường

Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu sau đây  sai?

A. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X) 

B. Mạch 2 của gen có T = 2A

C. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 3/2      

D. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4

Câu 4: Vai trò của các nguyên tố các nguyên tố vi  lượng trong tế bào là

A. tham gia cấu tạo đại phân tử hữu cơ  ,vitamin

B. tham gia cấu tạo vitamin và enzim

C. Tham gia cấu tạo protein, lipit, axit nucleic

D. tham gia cấu tạo protein, lipit, axit nucleic , vitamin

Câu 5: Mạch gốc ADN có trình tự nu 3’...AAXTAAXXGXTA...5’, trình tự nu trên mạch bổ sung là:

A. 5’... UUGAUUGGXGAU...3’     B. 5’...TTGATTGGXGAT...3’

C. 3’... TTGATTGGXGAT...5’       D. 3’... UUGAUUGGXGAU...5’

Câu 6: Khi thực hành, ta cho tế bào vẩy hành vào dung dịch nước muối, một lát sau tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. dung dịch muối có nồng độ chất hòa tan cao hơn nồng độ dịch tế bào

B. dung dịch có nồng độ chất hòa tan thấp hơn nồng độ dịch tế bào

C. dung dịch có nồng độ chất hòa tan bằng nồng độ dịch tế bào

D. phản ứng tự vệ của tế bào trong môi trường lạ

Câu 7: “Vùng xoắn kép cục bộ” tồn tại trong cấu trúc

A. mARN và rARN  

B. ADN         

C. tARN và rARN    

D. mARN và tARN

Câu 8: Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau, các tế bào trong cơ thể dựa vào

A. màu sắc của tế bào

B. các dấu chuẩn “ glicoprotein” có trên màng tế bào

C. trạng thái hoạt động của tế bào

D. hình dạng và kích thước của tế bào

Câu 9: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là

A. quần thể sinh vật             B. cá thể sinh vật      C. cá thể và quần thể           D. quần xã sinh vật

Câu 10: Các thành phần chính của một tế bào nhân thực là

A. thành tế bào, màng sinh chất , tế bào chất, nhân

B. màng sinh chất , tế bào chất, vùng nhân

C. màng sinh chất, tế bào chất, nhân

D. thành tế bào , màng sinh chất, tế bào chất, nhân con

Câu 11: Cho biết trong các nhận định sau khi nói về 2 bào quan dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Bào quan a là bộ máy gongi, bào quan b là ti thể

2. Đây là các bào quan có 2 lớp màng

3. Cả hai bào quan đều có ở mọi tế bào của sinh vật nhân thực

4. Chức năng của 2 bào quan này là đều làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng cho tế bào

5. Cả 2 bào quan đều chứa ADN

A. 1     B. 4     C. 2     D. 3

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh

(2) ADN dạng trần, vòng

(3) ADN dạng xoắn, kép thẳng

(4) Không có các bào quan có màng bao bọc

Đặc điểm có ở tế bào nhân sơ là

A. (1),(2),(3)             B. (1),(2),(4)              C. (2),(3),(4)              D. (1),(3),(4)

Câu 13: Trong tế bào nhân sơ chỉ có bào quan nào sau đây?

A. Lưới nội chất        B. Bộ máy gôngi       C. Ribôxom   D. Ty thể

Câu 14: Màng sinh chất  có cấu trúc khảm động vì

A. các phân tử Protêin kết hợp với các phân tử cacbohidrat và di chuyển từ trong ra ngoài màng

B. các phân tử Protêin liên kết với nhau và với lớp photpholipit để vận chuyển các chất qua màng

C. các phân tử Protêin gồm nhiều loại liên kết với cacbohiđrat  bám trên bề mặt của màng và di chuyển trên đó

D. các phân tử Protêin được đan xen trong lớp kép photpholipit và chúng có thể di chuyển dễ dàng ngay trong lớp màng

Câu 15: Tạo kháng thể bảo vệ cơ thể là vai trò của

A. Protein      B. Cácbohydrat         C. Lipit           D. axit nucleic

Câu 16: Cho các nhận định sau về ADN và ARN

1. Đơn phân cấu tạo ARN gồm 3 thành phần: đường C5H10O5,  H3PO4, Bazơ nitơ

2. ARN được cấu tạo từ 4 loại nu: A,T,G,X;  ADN được cấu tạo từ 4 loại nu A,U,G,X        

3. Liên kết hydro chỉ tồn tại trong cấu trúc của ADN

4. Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN

5. ARN có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Số nhận định đúng là

A. 4     B. 1     C. 3     D. 2

Câu 17: Ribôxôm có nhiệm vụ tổng hợp

A. axit nuclêic          B. glucôzơ     C. lipit            D. prôtêin

Câu 18: Trong các đặc điểm sau

(1) Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống gồm có tế bào, mô, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

(2) Đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành

(3) Các sinh vật trên Trái Đất đều có những điểm chung là nhờ sự phát sinh các biến dị di truyền từ một tổ tiên chung.

(4) Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về các cấp tổ chức của thế giới sống?

A. 2     B. 4     C. 1     D. 3

Câu 19: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào lá cây        B. Tế bào lông hút    C. Tế bào cánh hoa  D. Tế bào thân cây

Câu 20: Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây ?

A. Giới động vật       B. Giới thực vật        C. Giới khởi  sinh     D. Giới  nguyên sinh

{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?