PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Trình bày dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết, sinh sản của trùng roi xanh.(2,0 điểm)
Câu 2: Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? (2,0 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang.(3,0 điểm)
Câu 4: Trình bày vòng đời của giun đũa? Nêu cách phòng chống giun đũa.(3,0 điểm)
---HẾT---
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7
Thời gian kiểm tra: 45 phút
Cấp độ
Chủ đề
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| Cộng |
| ||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao |
|
| ||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
|
| ||||||
Chương 1. Ngành động vật nguyên sinh |
| Trình bày được dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết, sinh sản của trùng roi xanh. - Trình bày được cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét. | - Biết được vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi | . |
|
| |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
| 1,5 3,0
|
| 0,5 1,0 |
|
| 2 4,0 40 |
| |||||
Chương 2. Ngành ruột khoang | Nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang |
|
|
|
|
| |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
| 1 3,0 |
|
|
|
|
|
| 1 3,0 30 |
| |||||
Chương 3. Các ngành giun | Trình bày vòng đời của giun đũa. |
| - Vận dụng kiến thức đề xuất được cách phòng chống giun đũa | . |
|
| |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
| 0,5 2,0 |
|
|
| 0,5 1,0 |
|
| 1 3,0 30 |
| |||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 1,5 5,0 50 | 1,5 3,0 30 | 1 2,0 20 |
| 4 10,0 100
|
|
|
| 16 10 100% | ||||||
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: Sinh học 7
Câu | Đáp án | Điểm |
1 |
| 2,0 điểm |
| - Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. - Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. | 0,5đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
2 |
| 2,0 điểm |
| Cấu tạo và dinh dưỡng: - Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào. - Dinh dưỡng: sử dụng chất dinh dưỡng trong hồng cầu, thực hiện qua màng tế bào. Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp…) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. |
0,5 đ 0,5 đ
1,0 đ
|
3 |
| 3.0 điểm |
| *Đặc điểm chung: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Dạng ruột túi. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. *Vai trò: Ø Lợi ích: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Cung cấp nguyên liệu vôi: san hô đá. - Làm thực phẩm có giá trị: sứa sen, sứa rô… - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. Ø Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. |
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ |
4 |
| 3,0 điểm |
| Vòng đời giun đũa: Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun đến ruột non ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đấy. Phòng chống: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống; Tẩy giun định kì. | 2,0 đ
1,0 đ |
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong trường THCS Thuận Hưng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập