Đề thi chọn HSG tỉnh môn Hóa 10 năm 2018 - 2019 Sở GDĐT Hà Tĩnh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HÀ TĨNH

 

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT NĂM HỌC 2018-2019

Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 10

Thời gian làm bài: 180 phút

 

Câu 1. (3,0 điểm)

1) So sánh và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:

a. Năng lượng liên kết của N-F và B-F trong các hợp chất NF3 và BF3.

b. Nhiệt độ sôi của NF3 và NH3.

c. Mô men lưỡng cực của NF3 và NH3.

d. Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.

2) Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. NaBr + H2SO4 (đặc, nóng) →

b. NaClO + PbS →

c. F2 + NaOH (loãng, lạnh) →

d. FeI2 + Cl2(dư) →

e. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 →

f. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 →

Câu 2. (3,0 điểm)

1) Giả thiết tồn tại các obitan ng tương ứng với số lượng tử phụ l = 4.

a. Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có.

b. Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng.

c. Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này có số hiệu nguyên tử Z bằng bao nhiêu?

2) Cho ba khí X, Y, Z. Đốt cháy V lít khí X thu được V lít khí Y và 2V lít khí Z. Hợp chất X không chứa oxi, Z là sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Y là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng nguyên tố tạo oxit. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi

a. Đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z trong không khí (nếu có xảy ra).

b. Cho Z lần lượt sục qua các dung dịch: Br2, H2O2, H2S, Na2CO3, KMnO4.

Câu 3. (2,0 điểm)

Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:

a. Để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại người ta thường dùng clorua vôi.

b. Trong thiên nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng không có hiện tượng tích tụ khí H2S trong không khí.

c. I2 tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung  môi hữu cơ như benzen, xăng, … và tan trong dung dịch KI.

d. Ozon dễ hóa lỏng và tan trong nước nhiều hơn oxi.

e. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CF2Cl2 dùng trong công nghiệp làm lạnh thải vào không khí.

Câu 4. (2,0 điểm)

Một bình thủy tinh kín chứa 500 ml hỗn hợp khí gồm H2, F2, O2 (ở đktc) có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3:1. Nung nóng bình thì xảy ra phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh. Sau đó làm lạnh bình về nhiệt độ phòng (250C) thì xuất hiện tinh thể (A) không màu bám trên thành bình. Trong A nguyên tố Si chiếm 36% về khối lượng.

a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Xác định công thức phân tử của A.

c. Tính khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để tan vào 200 gam dung dịch H2SO4 91% tạo thành oleum chứa 12,5% SO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 5. (2,0 điểm)

Đã có một số công trình về việc điều chế hợp chất của canxi hóa trị 1. Mặc dù bản chất của các chất đó vẫn chưa được biết nhưng chúng đã được sự quan tâm rất nhiều của các nhà hóa học.

Có thể chuyển CaCl2 thành CaCl bằng canxi, hiđro, cacbon.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

b. CaCl2 tác dụng với hidro nguyên tử tạo ra sản phẩm màu trắng chứa 52,36% Ca và 46,32% Cl về khối lượng. Xác định công thức thực nghiệm cho sản phẩm đó.

c. CaCl2 tác dụng với cacbon tạo ra sản phẩm màu đỏ (X) chứa 3 nguyên tố, trong đó tỉ lệ số mol nCa : nCl = 1,5 : 1. Thủy phân sản phẩm X thì thu được hợp chất như khi thủy phân Mg2C3. Xác định công thức thực nghiệm của sản phẩm X. Viết công thức cấu tạo mạch hở của hợp chất tạo ra khi thủy phân sản phẩm X.

Câu 6. (2,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước, thu được dung dịch A. Cho từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch A, thu được lượng kết tủa nhỏ hơn 2,51 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch A. Tương tự, nếu thay FeCl3 trong dung dịch A bằng FeCl2 với khối lượng  như nhau (tạo dung dịch B) thì lượng kết tủa thu được khi cho khí H2S dư vào dung dịch B nhỏ hơn 3,36 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho Na2S dư vào dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

Câu 7. (2,0 điểm)

Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng cho toàn bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết với kim loại M, thu được 38,1 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ lượng X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.

Câu 8. (2,0 điểm)

Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/l, thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp sau phản ứng thì khối lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của x.

Câu 9. (2,0 điểm)

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, khi cho khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ lượng Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được V lít khí SO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.

 

---(Để xem đáp án chi tiết đề thi HSG môn Hóa 10 vui lòng xem online hoặc tải về máy)---

 

Trên đây là phần trích dẫn đề thi HSG Hóa lớp 10 năm 2018 - 2019 của tỉnh Hà Tĩnh, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?