TRƯỜNG THCS PHÚ HẢI
| ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 điểm): Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
Câu 2 (2,5 điểm):
1) Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2) Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích?
Câu 3 (4,0 điểm):
a) Nêu kết quả thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng và phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
b) Phép lai phân tích là gì ? Mục đích của phép lai phân tích?
c) Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phép lai nào để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp được không? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 4 (2,5 điểm): Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến NST và đột biến gen?
Câu 5 (2,0 điểm): Hãy nêu cấu trúc và chức năng của ADN (gen), ARN và Prôtêin theo bảng dưới đây:
Đại phân tử | Cấu trúc | Chức năng |
ADN (gen) |
|
|
ARN |
|
|
Prôtêin |
|
|
Câu 6 (4,5 điểm): Ở cừu xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước lông gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu F1 mang hai tính trạng trên lai với nhau, F2 thu được kết quả sau:
94 Cừu lông đen, ngắn.
32 Cừu lông đen, dài.
31 Cừu lông trắng, ngắn.
11 Cừu lông trắng, dài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,5 điểm): Có một số tể bào sinh dưỡng tiến hành nguyên phân: 1/4 số tế bào trải qua 3 đợt nguyên phân; 1/3 số tế bào trải qua 4 đợt nguyên phân, số tế bào còn lại trải qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con thu được là 2480 tế bào.
a. Tính số tế bào sinh dưỡng nói trên.
b. Tính số tế bào sinh ra mỗi nhóm.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
1. Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh mạch về tim.
2. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn của tim.
3.Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của tim.
4. Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
Câu 2:
1 - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng à Hô hấp tế bào tăng à Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic à Nồng độ cácbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
Câu 3:
a) Kết quả: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
- Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
b) Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn đối lập
+ Nếu kết quả phép lai thu được có 1 kiểu hình " cơ thể trội đem lai là thuần chủng: AA x aa " Aa
+ Nếu con lai thu được 2 kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 1 : 1 thì cơ thể trội đem lai là dị hợp: Aa x aa " 1Aa : 1 aa
- Mục đích của phép lai phân tích: Kiểm tra kiểu di truyền của cơ thể có tính trội
c) Không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiện lai: Tự thụ phấn để xác định cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp
VD: Giống lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cần xác định tính thuần chủng của giống lúa thân cao:
Giống lúa thân cao có kiểu gen AA hoặc Aa
Ta cho tự thụ phấn
AA x AA " AA " Giống thuần chủng
Aa x Aa " 1AA : 2Aa : 1aa " Giống không thuần chủng
Câu 4:
Đặc điểm | Đột biến NST | Đột biến gen |
Cơ chế phát sinh | NST phân ly không bình thường trong NP và GP | Rối loạn trong quá trình tự sao của ADN |
Cơ chế biểu hiện | KH được biểu hiện ngay khi bị đột biến | - Nếu đột biến lặn thì không biểu hiện khi cặp gen dị hợp - Nếu đột biến trội thì biểu hiên ngay ra KH |
Phân lọai | - Đột biến số lượng NST (dị bội, đa bội) - Đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn đảo đoạn , lặp đoạn | Gồm: mất cặp, thêm cặp, thay cặp, đảo cặp nuclêôtit |
Hậu quả | Thay đổi cấu trúc , số lượng NST → thay đổi KH của một bộ phận hay toàn bộ cơ thể | Biến đổi cấu trúc gen và ADN → gián đoạn một hay một số tính trạng nào đó của sinh vật |
Câu 5:
| Cấu trúc | Chức năng |
ADN (gen) | - Chuỗi xoắn kép - Gồm 4 loại nuclêôtit : A,T,G,X | - Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền |
ARN | - Chuỗn xoắn đơn - Gồm 4 loại nuclêôtit : A,G,X,U. | - Truyền đạt thông tin. - Vận chuyển axit amin. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. |
Prôtêin | - Một hay nhiều chuỗi đơn. - Gồm 20 loại axit amin
| - Thành phần cấu trúc của tế bào. - Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất. Bảo vệ cơ thể (kháng thể). - Vận chuyển cung cấp năng lượng. |
Câu 6:
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai :
* Xét F2 ta có:
- Tính trạng màu lông: \(\frac{{Den}}{{Trang}} = \frac{{94 + 32}}{{31 + 11}} = \frac{3}{1}\)
⇒ Đây là kết quả phép lai phân li của Menđen.
⇒ Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông trắng.
Quy ước gen: A: lông đen, a: lông trắng.
- Tính trạng kích thước lông: \(\frac{{Ngan}}{{Dai}} = \frac{{94 + 31}}{{32 + 11}} = \frac{3}{1}\)
⇒ Đây là kết quả phép lai phân li của Menđen.
⇒ Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
Quy ước gen: B: lông ngắn, b: lông dài.
- Từ kết quả trên ta có: (3:1) . (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
⇒ Tính trạng màu lông: \(\frac{{Den}}{{Trang}} = \frac{3}{1}\) → F1 x F1: Aa x Aa
⇒ Tính trạng kích thước lông: \(\frac{{Ngan}}{{Dai}} = \frac{3}{1}\) → F1 x F1: Bb x Bb
b. Tổ hợp hai cặp tính trạng trên ta có:
* Kiểu gen của F1 : AaBb ; Kiểu hình là lông Đen, Ngắn
* Sơ đồ lai:
F1 x F1: AaBb x AaBb
Đen, Ngắn Đen, Ngắn
G F1 : AB, Ab, aB, ab ; AB, Ab, aB, ab
F2 :
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
Ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
* Tỷ lệ kiểu gen → Tỷ lệ kiểu hình:
9/16 Lông đen – ngắn | 1AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb |
3/16 Lông đen - dài | 1 AAbb 2Aabb |
3/16 Lông trắng – ngắn | 1aaBB 2aaBb |
1/16 Lông trắng – ngắn | 1aabb |
Câu 7:
a) Gọi số tế bào sinh dưỡng là x (x >0)
Ta có số tế bào nguyên phân 3 đợt là: 1/4x
Số tế bào nguyên phân 4 đợt là: 1/3x
Số tế bào nguyên phân 5 đợt là: x - (1/3x + 1/4x) = 12/12x – 4/12x -3/12x = 5/12x.
Số tế bào con được sinh ra khi những tế bào nguyên phân 3 đợt là: 1/4x.23 = 2x
Số tế bào con được sinh ra khi những tế bào nguyên phân 4 đợt là: 1/3x. 24 16/3x
Số tế bào con được sinh ra khi những tế bào nguyên phân 5 đợt là: 5/12x. 25 = 40/3x
Ta có: 2x + 16/3x + 40/3x = 2480
Giải ra ta được x = 120.
b). Số tế bào nguyên phân 3 đợt là: 120.1/4 = 30 TB
Số tế bào nguyên phân 4 đợt là: 120.1/3 = 40 TB
Số tế bào nguyên phân 5 đợt là: 120.5/12 = 50 TB
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: