TRUNG TÂM LUYỆN THI VIỆT ĐỨC Đề thi có 2 trang
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: HÓA HỌC 10 NÂNG CAO Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 14/12/2018 | ||
| |||
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh: ............................................
Mã đề thi 2018
(Cho nguyên tử khối: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Cd=112; Ba=137, Pb=207)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là Cu và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị Cu là:
A. 54%. B. 27%. C. 73%. D. 50%.
Câu 4: Lớp N có số electron tối đa là
A. 8 B. 32 C. 16 D. 50
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton, nguyên tố Y có số hiệu là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nó sẽ:
A. nhường 3 electron tạo thành ion có điện tích 3+.
B. nhận 3 electron tạo thành ion có điện tích 3-.
C. góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung.
D. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
Câu 6: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S
A. chất oxi hóa . B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Câu 7: Trong hợp chất Na2SO4, điện hóa trị của Na là:
A. 1 B. +1. C. 2+ D. 1+
Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 9: Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố | X | Y | R | T |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,174 | 0,125 | 0,203 | 0,136 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là Al. B. T là Mg. C. R là Ca. D. Y là Ca.
Câu 10: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A. O2- B. Ca2+ C. Fe2+ D. K+
Câu 11: Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. phản ứng phân huỷ. B. phản ứng thế. C. phản ứng hoá hợp. D. phản ứng trao đổi.
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Gía trị của m gần nhất với:
A. 18,0 gam B. 20,0 gam C. 32,0 gam D. 31,0 gam
Câu 13: So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:
A. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn. B. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
C. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. D. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm:
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
Số phát biểu đúng:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 15: Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: C, C ; O; O; O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
A. 9. B. 8. C. 18. D. 12.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:
A. R2O7 B. R2O5 C. RO3 D. R2O
Câu 17: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
A. KOH B. Ca(OH)2 C. Mg(OH)2 D. Al(OH)3
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
D. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Câu 20: Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây:
A. Liên kết cộng hoá trị phân cực B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực
C. Liên kết cộng hoá trị D. Liên kết ion
Câu 21: Số electron trong ion là:
A. 23 B. 26. C. 29. D. 30
Câu 22: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là:
A. 0, +2, +6, +4. B. 0, -2, +4, -4. C. 0, –2, –6, +4. D. 0, –2, +6, +4.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
A. Lớp electron ngoài cùng đã bão hòa, bền vững.
B. Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
C. Nhóm VIIIA gọi là nhóm khí hiếm.
D. Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 24: Cho các ion sau: Mg2+, SO42-, Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl–. Số cation đơn nguyên tử là:
A. 4. B. 5. C. 3 D. 2.
Câu 25: Cho phản ứng: SO2 + 2KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1: (1,5 điểm)
Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng:
- Cl2 + KOH → KCl+ KClO3 + H2O
- Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2( SO4)3 + SO2 + H2O
- K2SO3 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Câu 2: (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 25,6g hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch B và 4,48 lit khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính C% của muối trong dung dịch B.
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa 10 NC có đáp án TTLT Việt Đức năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập