Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 6 năm 2020 trường THCS Chu Văn An có đáp án

PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG

TRƯƠNG THCS CHU VĂN AN

NĂM HỌC 2019 – 2020

Họ và tên: ……………………….

Lớp……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN TOÁN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

 

 

                                               I. Trắc nghiệm khách quan (5điểm).

Câu 1:   Trong các cách viết sau cách viết nào không khẳng định được một phân số?
A. \(\frac{{ - 5}}{4}\)                     B.  \(\frac{{ - 7}}{{ - 8}}\)                             

C. \(\frac{4}{{ - 11}}\)                   D. \(\frac{{1,5}}{7}\)  

Câu 2:  Kết quả của phép tính \({\left( { - 2} \right)^3}.\left( { - 3} \right).5\) bằng:

A. 180                   B. -180                           

C. 120                   D. -120

Câu 3:  Tập hợp các ước của số nguyên -10 là:                                                                                               

A.  \(\left\{ {1\,;\,2\,;\,5\,;\,10} \right\}\)                              B.  \(\left\{ { - 1\,;\, - 2\,;\, - 5\,;\, - 10\,\,;\,\,1\,\,;\,\,2\,\,;\,\,5\,\,;\,\,10} \right\}\)                              

C. \(\left\{ { - 1\,;\, - 2\,;\, - 5\,;\, - 10} \right\}\)                   D.  \(\phi \)

Câu 4:  Hai phân số  \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\,\left( {a\,;\,b\,;\,c\,;\,d\, \in {\rm Z}\,,b \ne 0\,;\,d \ne 0} \right)\) nếu:

A. \(a.d = b.c\)                         B. \(a.c = b.d\)                               

C. \(a + b = c + d\)                   D. \(a + c = b + d\)  

Câu 5: Kết quả của phép tính \(5\frac{3}{4}.3\) bằng:

A.  \(15\frac{3}{4}\)                  B.  \(5\frac{2}{4}\)                              

C. \(24\frac{3}{4}\)                   D. \(17\frac{1}{4}\)

Câu 6: Cho \(x = \frac{3}{{ - 7}}\). Số đối của x là:

A. \(\frac{{ - 3}}{7}\)                 B.\(-\frac{{ 3}}{7}\)                                

C. \(\frac{{ 3}}{7}\)                   D.\(\frac{{3}}{-7}\)  

Câu 7: Tỉ số phần trăm của 20 và 80 là:

A. \(250\%\)                   B. \(25\%\)                               

C. \(2,5\%\)                   D. \(0,25\%\) 

Câu 8: Giá trị \(\frac{3}{8}\) của 240 là

A. \(90\)                     B. \(\frac{1}{640}\)                               

C. \(640\)                   D. \(\frac{1}{90}\) 

Câu 9:  Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 4}}{7}\) là:

A. \(\frac{{ 4}}{-7}\)                  B. \(\frac{{ 4}}{7}\)                               

C.\(\frac{{ 7}}{4}\)                     D. \(\frac{{ -7}}{4}\) 

Câu 10: Nếu \(\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 9}}{x}\) thì giá trị của x là:

A. \(6\)                                     B. \(-6\)                              

C. \(6\) hoặc \(-6\)                      D. Một kết quả khác.

Câu 11: Ba phần tư của một giờ bằng:

A. 30 phút                            B. 45 phút                        

C. 75 phút                            D. 0,75 phút

Câu 12: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?

A. \(10\)                  B. \(12\)                               

C. \(14\)                  D. \(16\) 

Câu 13: Hỗn số \(2\frac{1}{4}\) viết dưới dạng phân số là:

A. \(\frac{6}{4}\)                   B. \(\frac{7}{4}\)                                

C. \(\frac{8}{4}\)                   D. \(\frac{9}{4}\) 

Câu 14: Phân số nào sau đây là tối giản:

A. \(\frac{6}{8}\)                      B.\(-\frac{2}{10}\)                                

C. \(-\frac{3}{5}\)                   D. \(-\frac{11}{22}\) 

Câu 15: Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} - \frac{3}{4}\) là:

A. \(\frac{5}{4}\)                      B.  \(-\frac{1}{4}\)                              

C. \(-\frac{1}{2}\)                   D. \(\frac{2}{8}\) 

Câu 16: Phân số nào là phân số thập phân:

A. \(\frac{7}{{100}}\)                    B. \(\frac{100}{{7}}\)                               

C.  \(\frac{-15}{{1100}}\)                  D.\(\frac{3}{{2}}\)

Câu 17: Số nào là bội của 6:

A. 2                            B. 3                                   

C. -1                           D. -12

Câu 18: Kết quả so sánh hai phân số \(\frac{2}{{3}}\) và \(\frac{3}{{4}}\) là:

A. \(\frac{2}{3} = \frac{3}{4}\)                   B. \(\frac{2}{3} > \frac{3}{4}\)                               

C. \(\frac{2}{3} < \frac{3}{4}\)                   D.\(\frac{2}{3} \ge \frac{3}{4}\)  

Câu 19: Cho \(\widehat {AEB}\) và \(\widehat {CFD}\) là hai góc phụ nhau. Biết \(\widehat {AEB} = {50^0}\). Số đo \(\widehat {CFD}\) là:

A. \(130^0\)                   B. \(40^0\)                               

C. \(180^0\)                   D. \(90^0\)      

Câu 20: Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định Ot là tia phân giác của góc xOy?

A. \(\widehat {xOt} > \widehat {yOt}\)                                             B. \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = \widehat {xOy}\)                               

C. \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = \widehat {xOy}\,\,\,,{\rm}\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\)            D. \(\widehat {xOt}= \widehat {yOt}\)       

II. Tự luận (5điểm)

Bài 1. (1 điểm): Tính nhanh:

a) \(A = \frac{4}{7} + \frac{3}{4} + \frac{2}{7} + \frac{5}{4} + \frac{1}{7};\)             b) \(B = \frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{18}}{{45}} + \frac{{ - 6}}{9} + \frac{{ - 21}}{{35}} + \frac{6}{{30}}\)

Bài 2: (1 điểm): Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.

Bài 3. (2 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400  và góc xOy = 800.

a.Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b. Tính góc yOt  ?

c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Bài 4. (1 điểm): Tìm x, biết: \(\frac{{3x}}{{2.5}} + \frac{{3x}}{{5.8}} + \frac{{3x}}{{8.11}} + \frac{{3x}}{{11.14}} = \frac{1}{{21}}\)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK2 MÔN TOÁN LỚP 6 NĂM 2020

I. TRẮC NGHIỆM.(5điểm). Mỗi câu đúng: 0,25 điểm         

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đ.A

D

C

B

A

D

C

B

A

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ.A

B

A

D

C

B

A

D

C

B

C

II. TỰ LUẬN (5điểm)

Bài

Nội dung

Điểm

1

\(\begin{array}{l} a,A = \frac{4}{7} + \frac{3}{4} + \frac{2}{7} + \frac{5}{4} + \frac{1}{7} = \left( {\frac{4}{7} + \frac{2}{7} + \frac{1}{7}} \right) + \left( {\frac{3}{4} + \frac{5}{4}} \right)\\ = 1 + 2 = 3 \end{array}\)

0,25

0,25

\(\begin{array}{l} b,B = \frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{18}}{{45}} + \frac{{ - 6}}{9} + \frac{{ - 21}}{{35}} + \frac{6}{{30}} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{2}{5} + \frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{5}\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{{ - 2}}{3}} \right) + \left( {\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{5}} \right) = - 1 + 0 = - 1 \end{array}\)

0,25

0,25

 

2

- Số học sinh giỏi của trường là:

 \(90 \cdot \frac{1}{6} = 15\)(học sinh)

- Số học sinh khá của trường là:

 \(90 \cdot 40\%  = 90 \cdot \frac{{40}}{{100}} = 36\) (học sinh)

- Số học sinh trung bình của trường là:

 \(90 \cdot \frac{1}{3} = 30\)(học sinh)

- Số học sinh yếu của trường là:

90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh)

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 6 năm 2020 phòng GD&ĐT Cẩm Giảng. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?