Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 

QUẢNG NAM

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019

Môn: SINH HỌC– Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)  

                                          

I. TRẮC NGHIỆM: 5  ĐIỂM

Câu 1: Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy

A. được bổ sung chất dinh dưỡng mà không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

B. không được bổ sung chất dinh dưỡng nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

C. không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

D. được bổ sung chất dinh dưỡng và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân bình thường, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?

A. Kì giữa.                      B. Kì sau.                        C. Kì đầu.                       D. Kì cuối.

Câu 3: Ở virut, các đơn vị prôtêin liên kết với lipit tạo nên

A. capsôme.                   B. lớp vỏ ngoài.             C. gai glicôprôtêin.       D. nuclêôcapsit.

Câu 4: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn giảm do số lượng tế bào sinh ra ít hơn số lượng tế bào chết đi xảy ra ở pha nào?

A. Pha lũy thừa.             B. Pha cân bằng.            C. Pha tiềm phát.           D. Pha suy vong.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với virut?

A. Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.

B. Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.

C. Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.

D. Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.

Câu 6: Hình thức dinh dưỡng nào sau đây có nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng?

A. Hoá tự dưỡng.           B. Quang tự dưỡng.       C. Hoá dị dưỡng.           D. Quang dị dưỡng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt của virut đối với vi khuẩn?

A. Virut có cấu tạo tế bào.                                   B. Virut có khả năng sinh sản độc lập.

C. Virut không có bào quan ribôxôm.               D. Hệ gen virut luôn chứa ADN.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về quá trình hô hấp hoặc lên men ở vi sinh vật?

A. Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp kị khí là oxi phân tử.

B. Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí là CO2, H2O.

C. Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình lên men là chất vô cơ đơn giản.

D. Lên men tạo ra sản phẩm đặc trưng như O2, H2O.

Câu 9: Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục?

A. Hình 4.                       B. Hình 1.                       C. Hình 2.                      D. Hình 3.

Câu 10: Trong quá trình nguyên phân bình thường của một tế bào lưỡng bội (2n), số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa là

A. 2n, kép.                      B. 4n, đơn.                      C. 4n, kép.                      D. 2n, đơn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của quá trình nguyên phân là sai?

A. Nhờ quá trình nguyên phân giúp cho cơ thể đơn bào và đa bào lớn lên.

B. Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.

C. Phương pháp nuôi cấy mô dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

D. Truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác.

Câu 12: Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình

A. lên men axêtic.         B. lên men êtilic.           C. hô hấp hiếu khí.       D. lên men lactic.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai về quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật?

A. Sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin là nước mắm, cải chua.

B. Do quá trình phân giải prôtêin, xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực phẩm, quần áo.

C. Vi sinh vật phân giải prôtêin phức tạp thành axit amin nhờ enzim prôtêaza.

D. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ làm giàu chất dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường.

Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự sinh trưởng của vi sinh vật?

I. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.

II. Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lớn nhất và không đổi ở pha cân bằng.

III. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra theo trình tự các pha: tiềm phát → cân bằng → lũy thừa → suy vong.

IV. Mục tiêu phương pháp nuôi cấy liên tục là kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

A. 4.                                B. 3.                                 C. 2.                                D. 1.

Câu 15: Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Pha sáng xảy ra ở hạt grana và pha tối xảy ra ở chất nền (Stroma).

II. Pha tối quang hợp chỉ diễn ra khi không có ánh sáng.

III. Phân tử ôxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử ôxi của H2O.

IV. Sản phẩm ATP, NADPH, O2 được tạo ra từ pha sáng quang hợp.

A. 1.                                B. 4.                                 C. 2.                                D. 3.

Đáp án phần trắc nghiệm Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2019

1

C

6

D

11

A

2

C

7

C

12

B

3

B

8

B

13

A

4

D

9

C

14

C

5

B

10

A

15

D

 

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi HK2 môn Sinh lớp 10 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: 

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?