SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT --------------- | KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 10 BÀI THI: SINH 10 CHUYÊN (Thời gian làm bài: 45 phút)
|
Họ tên thí sinh:...................................................SBD:.....................
Câu 1: Quan sát tế bào của một loài sinh vật thấy có chứa: ti thể, ribôxôm, lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt và một số thành phần khác. Tế bào này không phải của loài nào sau đây?
A. Thông ba lá. B. Châu chấu. C. Nấm men. D. Vi khuẩn E. coli.
Câu 2: Sử dụng phương pháp nhuộm Gram với 2 chủng vi khuẩn kí hiệu là X và Y cho kết quả như sau: X có màu đỏ, Y có màu tím. Kết luận nào sau đây đúng:
A. X là vi khuẩn Gram dương, không có màng ngoài và có lớp peptiđôglican dày. Y là vi khuẩn Gram âm, có màng ngoài và có lớp peptiđôglican mỏng. Bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra thường nguy hiểm hơn.
B. X là vi khuẩn Gram âm, không có màng ngoài và có lớp peptiđôglican dày. Y là vi khuẩn Gram dương, có màng ngoài và có lớp peptiđôglican mỏng. Bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra thường nguy hiểm hơn.
C. X là vi khuẩn Gram dương, có màng ngoài và có lớp peptiđôglican mỏng. Y là vi khuẩn Gram âm, không có màng ngoài và có lớp peptiđôglican dày. Bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra thường nguy hiểm hơn.
D. X là vi khuẩn Gram âm, có màng ngoài và có lớp peptiđôglican mỏng. Y là vi khuẩn Gram dương, không có màng ngoài và có lớp peptiđôglican dày. Bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra thường nguy hiểm hơn.
Câu 3: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào có ở lưới nội chất trơn mà không có ở lưới nội chất hạt?
(1) Là hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau.
(2) Tạo ra sự xoang hóa (phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ).
(3) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp một số chất.
(4) làm nhiệm vụ khử độc, tổng hợp pôlisaccarit.
A. (1), (3) B. (4) C. (3), (4) D. (2)
Câu 4: Chức năng của bộ máy Gôngi là:
A. tạo nên thoi vô sắc nhờ đó mà nhiễm sắc thể có thể phân li về các cực của tế bào.
B. tiếp nhận các túi được chuyển đến từ lưới nội chất, hoàn thiện thêm cấu trúc, kết đặc chúng và tạo nên các túi mới, những túi này sẽ đi vào bào tương hay ra màng tế bào.
C. quang hợp để chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
D. sử dụng hệ thống enzyme thủy phân để phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các đơn phân.
Câu 5: Điểm khác nhau giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:
A. Ti thể có chứa ADN, lục lạp không chứa ADN.
B. Ti thể được bao bọc bởi lớp màng kép, lục lạp chỉ có màng đơn.
C. Ti thể có chứa nhiều enzim hô hấp, lục lạp có chứa nhiều enzim quang hợp.
D. Ti thể có chứa nhiều enzim quang hợp, lục lạp có chứa nhiều enzim hô hấp.
Câu 6: Tính bán thấm của màng sinh chất để chỉ đặc tính:
A. chỉ có khoảng 50% chất của môi trường qua được màng.
B. các chất qua màng đều phải qua kênh prôtêin.
C. chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua.
D. chỉ cho một số chất nhất định ra, vào tế bào.
Câu 7: Cho các chất sau: (1) O2 ; (2) CO2 ; (3) Nước ; (4) Ion ; (5) Glucose ; (6) Protein.
Các chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid kép là:
A. 1, 2 và 3. B. 2, 3 và 4. C. 5 và 6. D. 1 và 2.
Câu 8: Khi đặt 1 tế bào hồng cầu vào một dung dịch, nước sẽ di chuyển về phía dung dịch........(1)......., nghĩa là về phía dung dịch có nồng độ chất hòa tan.........(2)...........Phương án điền đúng của (1) và (2) lần lượt là:
A. đẳng trương, cao hơn. B. ưu trương hơn, cao hơn.
C. nhược trương, thấp hơn. D. nhược trương, cao hơn.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự điều hoà hoạt tính của enzim?
A. Các chất ức chế đặc hiệu khi liên kết với enzim sẽ làm biến đổi cấu hình enzim nên enzim không liên kết được với cơ chất.
B. Nếu sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá để điều chỉnh hoạt tính enzim sẽ có hiệu quả không cao.
C. Ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá sẽ làm bất hoạt enzim xúc tác phản ứng ở đầu con đường.
D. Tế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính enzim.
Câu 10: Cho những thông tin về enzim như sau:
(1) Enzim liên kết tạm thời với cơ chất tại trung tâm điều chỉnh tạo phức hợp enzim - cơ chất.
(2) Giải phóng sản phẩm và enzim trở về trạng thái ban đầu.
(3) Enzim kết hợp với cơ chất để cùng tạo nên sản phẩm.
(4) Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo phức hợp enzim - cơ chất.
(5) Enzim liên kết chặt chẽ với cơ chất tại trung tâm điều chỉnh để xúc tác phản ứng.
(6) Enzim tương tác với cơ chất để tạo sản phẩm.
(7) Giải phóng sản phẩm và biến đổi cấu trúc của enzim.
(8) Enzim tương tác với cơ chất để phân giải cơ chất tạo nên sản phẩm.
Thứ tự đúng trong cơ chế tác động của enzim là:
A. 1 → 3 → 7. B. 5 → 8 → 2. C. 3 → 8 → 7. D. 4 → 6 → 2.
Đáp án từ câu 1-10 đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2019
1D | 2D | 3B | 4B | 5C | 6D | 7D | 8B | 9B | 10D |
Câu 21: Kết luận đúng khi thủy phân saccarôzơ dưới tác động của enzim là:
A. sản phẩm là glucôzơ và galactôzơ do liên kết glicôzit bị phân hủy.
B. sản phẩm là glucôzơ và fructôzơ do liên kết glicôzit bị phân hủy.
C. sản phẩm là glucôzơ và galactôzơ do liên kết peptit bị phân hủy.
D. sản phẩm là glucôzơ và fructôzơ do liên kết peptit bị phân hủy.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi đề cập đến một số tính chất của lipit:
A. nếu chúng ta ăn thức ăn có chứa nhiều mỡ động vật thì nguy cơ bị xơ vữa động mạch cao hơn nhiều so với ăn thức ăn có chứa nhiều dầu.
B. nếu chúng ta ăn thức ăn có chứa nhiều dầu thì nguy cơ bị xơ vữa động mạch cao hơn nhiều so với ăn thức ăn có chứa nhiều mỡ động vật.
C. vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) để chống không khí lạnh thấm vào da nên chống được sự nứt nẻ ở da.
D. côlestêrôn và ơstrôgen đều là những phân tử lipit có tính chất kị nước và cấu trúc mạch thẳng.
Câu 23: Khi nói về các bậc cấu trúc của prôtêin, những nhận định nào sau đây đúng?
(1) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 giúp cho prôtêin thực hiện được chức năng sinh học của nó.
(2) Cấu trúc bậc 2 của prôtêin được giữ vững là nhờ liên kết peptit.
(3) Khi các liên kết hidrô bị phá vỡ thì bậc cấu trúc của prôtêin bị ảnh hưởng ít nhất là cấu trúc bậc 1.
(4) Cấu trúc bậc 2 của prôtêin được giữ vững là nhờ các liên kết hidrô giữa các axít amin ở gần nhau.
(5) Khi các liên kết hidrô bị phá vỡ thì bậc cấu trúc của prôtêin bị ảnh hưởng ít nhất là cấu trúc bậc 3.
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 4, 5. D. 2, 3.
Câu 24: Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể?
A. Kêratin. B. Côlagen. C. Glixêrol. D. Hêmôglôbin.
Câu 25: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN không chỉ liên kết với nhau mà chúng còn xoắn lại quanh một trục tưởng tượng tạo nên một xoắn kép đều đặn giống như một cầu thang xoắn. Trong đó, các bậc thang là các ……(1)……, còn thành và tay vịn là các ………(2)….. và các ……(3)…. Nội dung đúng tương ứng với (1), (2), (3) lần lượt là:
A. bazơ nitơ, phân tử đường, nhóm photphat.
B. phân tử đường, nhóm photphat, bazơ nitơ.
C. nhóm photphat, bazơ nitơ, phân tử đường.
D. phân tử đường, bazơ nitơ, nhóm photphat.
Câu 26: Một gen ở E.coli dài 3060A0. Trên mạch 1 của gen 150 Ađênin và 250 Timin. Cho các kết luận sau:
(1) Gen có 2300 liên kết hyđrô.
(2) Trong gen có tỉ lệ A/G = 4/5.
(3) Trên mạch 2 có T/A = 3/5.
(4) Nếu trên mạch 2 có 350 Guanin thì tỉ lệ Ađênin trên mạch 1 và tỉ lệ Xitôzin trên mạch 2 bằng nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kỳ tế bào?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
Câu 28: Khi quan sát một tế bào đang tiến hành quá trình nguyên phân dưới kính hiển vi, người ta đếm được có tất cả 16 nhiễm sắc thể đơn trong tế bào, không thấy màng nhân. Tế bào đó đang ở kì nào của nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào là bao nhiêu?
A. Kì cuối, 2n = 16. B. Kì sau, 2n = 8.
C. Kì giữa, 2n = 8. D. Kì sau, 2n = 16.
Câu 29: Trong quá trình giảm phân, NST kép tồn tại ở:
(1) Kì đầu I. (2) Kì giữa I. (3) Kì giữa II.
(4) Kì sau II. (5) Kì sau I. (6) Kì cuối I.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 30: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Trong tế bào trên có 78 crômatit.
(2) Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân.
(3) Kết thúc nguyên phân từ tế bào trên sẽ tạo ra 2 tế bào con giống nhau, mỗi tế bào con đều có 78 NST kép.
(4) Nếu tế bào trên trải qua 2 đợt nguyên phân liên tiếp thì cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 234 NST đơn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án từ câu 21-30 đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2019
21B | 22A | 23A | 24D | 25A | 26D | 27D | 28B | 29A | 30B |
Trên đây là nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 chuyên năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !