PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC | ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ 2 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) |
ĐỀ:
Câu 1 (1,5 điểm): So sánh mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh?
Câu 2 (3,0 điểm): Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vai trò của lớp vỏ khí?
Tầng nào quan trọng nhất. Vì sao?
Câu 3 (2,5 điểm): Lượng mưa ở thành phố Đồng Hới ( Quảng Bình) (mm)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Đồng Hới | 62,4 | 43,4 | 43,8 | 56,1 | 106 | 84,2 | 86,9 | 140,4 | 444,6 | 596,5 | 366,2 | 128,9 |
- Tính lượng mưa trung bình năm ở Đồng Hới? Nêu cách tính?
- Xác định tháng có lượng mưa cao nhất? Lượng mưa có tháng thấp nhất ở Đồng Hới?
Câu 4 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên Trái đất?
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn địa lý lớp 6 năm 2019
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (1,5đ) | * So sánh mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh + Giống nhau: - Đều là những khoáng sản có ích, được con người khai thác và sử dụng - Được hình thành trong một thời gian dài + Khác nhau: - Mỏ khoáng sản nội sinh: được hình thành do tác động của nội lực - VD: sắt, vàng, đồng, chì... - Mỏ khoáng sản ngoại sinh: được hình thành do tác động của các yếu tố ngoại lực: gió, mưa... - VD: than, quặng sắt... |
0,25đ
0,25đ
0,5đ 0,5đ
|
Câu 2 (3,0đ) | {-- Nội dung đáp án và biểu điểm câu 2 của Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lý lớp 6 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |
Câu 3 (2,5đ) | a. Lượng mưa TB: 2159 mm - Cách tính: Cộng lượng mưa của 12 tháng lại b. Tháng có lượng mưa cao nhất: tháng X: 596,5mm Tháng có lượng mưa thấp nhất: tháng II: 43,4mm | 0,75đ 0,25đ 0,75đ 0,75đ |
Câu 4 (3đ) | Đới nóng: (Nhiệt đới) - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam - Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thổi thường xuyên: Tín phong. Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam - Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. Lượng mưa TB: 500 – 1000mm Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam - Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. |
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,75đ 0,25đ 0,75đ |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !