Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2018-2019

 ĐỀ 1:                         

A. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1: Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương  xuất hiện trong văn bản nào?

A. Thánh Gióng                                B. Sơn Tinh, Thủy Tinh

C. Con Rồng cháu Tiên                    D. Bánh Chưng bánh Giầy

Câu 2: Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?

A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt.           B. Dựng nước của vua Hùng.

C. Giữ nước của vua Hùng .                       D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng.

Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào?

A. Cổ tích                                           B. Truyền thuyết                 

C. Truyện cười                                   D. Ngụ ngôn.

Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là:

A. Vua Hùng kén rễ.                                                      B. Vua ra lễ vật không công bằng.

C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.          D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.

Câu 5: Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?

A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.                          B. Lê Lợi nhặt chuôi gươm.

C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.                            D. Khi Lê Lợi hoàn gươm.

Câu 6: Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì?

A. Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.                B. Phê phán những kẻ ngu dốt.

C. Khẳng định sức mạnh của con người.            D.Gây cười.

Câu 7: Chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?

“Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ”.

A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc.

B. Gióng trở thành tráng sĩ

C. Gióng là vị tướng của nhà trời

D. Gióng là sức mạnh của nhân dân

Câu 8: Tại sao em bé trong văn bản “Em bé thông minh” được hưởng vinh quang?

A. Nhờ may mắn và tinh ranh      

B. Nhờ thông minh, hiểu biết.

C. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh

D. Nhờ có vua yêu mến

B. Tự luận: (6,0 điểm)

Câu 9: Truyền thuyết là gì? (2 điểm)

Câu 10: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh” mà em được học. Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó như thế nào? (4 điểm)

ĐỀ 2:

A. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước:

A. Chống giặc ngoại xâm                                        B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.

C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa           D. Giữ gìn ngôi vua.

Câu 2: Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại nào?

A. Cổ tích                                                                   B. Truyền thuyết                 

C. Truyện cười                                                         D. Ngụ ngôn.

Câu 3: Thần Tản Viên là ai?

A. Lạc Long Quân                                                     B. Lang liêu  

C. Thủy tinh                                                              D. Sơn tinh

Câu 4: Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?

A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.                          B. Lê Lợi lượm chuôi gươm.

C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.                            D. Khi Lê Lợi hoàn gươm

Câu 5: Tại sao em bé trong văn bản “Em bé thông minh” được hưởng vinh quang?

A. Nhờ may mắn và tinh ranh      

B. Nhờ thông minh, hiểu biết.      

C. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh

D. Nhờ có vua yêu mến

Câu 6: Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng.

A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.

B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược.

C. Roi sắt gãy, Thánh Gióng nhổ tre diệt giặc.

D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm bảo vệ non sông.

B. Tự luận:(7 điểm)

Câu 1. Truyền thuyết là gì? (2 điểm)

Câu 2. Hãy nêu ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm” (2 điểm)

Câu 3. Các chi tiết sau đây trong văn bản Tháng Gióng có ý nghĩa như thế nào? (1 điểm)

a. Tiếng nói đòi đánh giặc.

b. Bà con góp gạo nuôi Gióng.

Câu 4. Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh” mà em được học. Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó như thế nào? (2 điểm)

------------------------HẾT-----------------------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ 1:                         

A. Trắc nghiệm: (4.0 điểm)

1-A;   2-A;    3-B;   4-C;   5-D;   6-A;   7-A;  8-B

B. Tự luận: (6.0 điểm)

Câu 1: Truyền thuyết là loại truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện, nhân vật,  lịch sử được kể. 

(Mỗi ý đúng được 0,5 đ)

Câu 2: Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh” mà em được học là: (1 điểm)

  • Câu hỏi của viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường? (0,5 điểm)
  • Câu hỏi của nhà vua: Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,5 điểm)
  • Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,5 điểm)
  • Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,5 điểm)
  • Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố. Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua và bằng kinh nghiệm thực tế làm cho sứ giặc phải khâm phục. (2 điểm)

ĐỀ 2

A. Trắc nghiệm: (6 điểm)  

1-C;     2-B;     3-D;   4-D;   5-B;    6-D.

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1.

  • Truyền thuyết là loại truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo (1 điểm) thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện, nhân vật,  lịch sử được kể. (1 điểm)

Câu 2. Ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm”:

  • Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang (1 điểm)và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta. (1 điểm)

Câu 3. Ý nghĩa của các chi tiết trong văn bản Thánh Gióng:

a) Tiếng nói đòi đánh giặc mang ý nghĩa: phản ánh ý thức đánh giặc cứu nước của dân tộc  ta. (0,5 điểm)

b) Bà con góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa: thể hiện sức mạnh đoàn kết toàn dân. 0,5 điểm)

Câu 4. Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh” mà em được học là: (1 điểm)

  • Câu hỏi của viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường? (0,25 điểm)
  • Câu hỏi của nhà vua: Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,25 điểm)
  • Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,25 điểm)
  • Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,25 điểm)
  • Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố. Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm)                          

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?