Đề cương ôn thi HK1 môn GDCD 10 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Bảo Lộc

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC

TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD - TD - QP

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: GDCD 10

NĂM HỌC: 2019 - 2020

 

I. Cấu trúc đề kiểm tra

Trắc nghiệm: 50% (20 câu, 0,25đ/1 câu)

Tự luận: 50%

II. Nội dung ôn tập

Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng

1. Chất

2. Lượng

3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất

Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng

1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình

2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng

Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

1. Thế nào là nhận thức?

2. Thực tiễn là gì?

3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội

1. Con người là chủ thể của lịch sử

2. Con người là mục tiêu của sựu phát triển xã hội

III. Một số câu hỏi trắc nghiệm

Bài 5. Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

Câu 1: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là:

A. Mặt đối lập             B. Chất                        C. Lượng                    D. Độ

Câu 2: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác

A. Điểm nút                            B. Chất                                    C. Lượng                                D. Độ

Câu 3. Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là:

A. Điểm nút                            B. Bước nhảy              C. Lượng                    D. Độ

Câu 4. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. Điểm nút                B. Bước nhảy              C. Chất                        D. Độ

Trung bình

Câu 1. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi

A. Có công mài sắt có ngày nên kim              B. Nhổ một sợi tóc thành hói

C. Đánh bùn sang ao                                       D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

Câu 2. Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:

A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp

B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được

C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn

D. Tích luỹ dần dần

Câu 3. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:

A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi                   B. Chất quy định lượng

C. Mỗi lượng có chất riêng của nó                             D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau

Câu 4. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng

B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng

C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ

D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.

Khó

Câu 1. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)?

A. Điểm số kiểm tra hàng ngày

B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ

C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ

D. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.

Câu 2. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:

A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ                              

B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại            

C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi

D. Cả ba ý  trên đều sai                                                          

Câu 3. C. Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về:

A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng

Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

Dễ

Câu 1. Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?

A. Phủ định     B. Phủ định biện chứng                      C. Phủ định siêu hình  D. Diệt vong.

Trung bình

Câu 2. Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái mới lạ so với cái trước             B. Cái ra đời sau so với cái trước

C. Cái phức tạp hơn cái trước                        D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu 3. Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?

A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài

B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng

C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng

Câu 4. Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?

A. Là sự phủ định có tính khách quan

B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ

C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.

D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.

Khó

Câu 5.V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:

A. Nội dung của sự phát triển 

B. Điều kiện của sự phát triển.

C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng

{-- xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn thi HK1 môn GDCD 10 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Bảo Lộc​​ ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn thi HK1 môn GDCD 10 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Bảo Lộc. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề kiểm tra các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài kiểm tra sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?