Đề cương ôn tập và kiểm tra HK2 môn Vật Lý lớp 9 năm 2020 có hướng dẫn chi tiết

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HK2 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM 2020

PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I.  ĐIỆN TỪ HỌC

  1. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

2. Dòng điện xoay chiều là gì ?

  • Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều theo thời gian.

3. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?

     a, Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto.

     b, Hoạt động:

  • Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên. Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.

     c, Các máy phát điện xoay chiều đều biến đổi cơ năng thành điện năng.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

4. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?

  • Dòng điện xoay chiều có các tác dụng  nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.

5. Tại sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Công suất hao phí được tính như thế nào? Biện pháp làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện?

  a. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.

  b, Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

  • Công thức tính công suất hao phí:\({P_{hp}} = \frac{{R{P^2}}}{{{U^2}}}\)

6. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?

Máy biến thế có tác dụng biến đổi ( tăng hoặc giảm ) hiệu điện thế xoay chiều.

  a,  Cấu tạo: Máy biến thế gồm các bộ phận chính:

  • Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
  • Một lõi sắt (hay thép) chung cho cả hai cuộn dây.

  b, Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.

  c, Công thức của máy biến thế:          

                    \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)                                                     

  • Trong đó:  
    • U1 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp(V).
    • U2 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp(V).
    • n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp(vòng).
    • n2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp(vòng).

II. QUANG HỌC

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

  • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
  • Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r < i).
  • Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ  lớn hơn góc tới (r > i).

2.  Thấu kính hội tụ (TKHT):

  • Cấu tạo: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
  • Đặc điểm của thấu kính hội tụ?
    • Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
    • Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
    • Mỗi thấu kính hội tụ đều có trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’.
  • Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
    • Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
    • Tia tới song song trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
    • Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính.

3.  Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính?

  • Muốn dựng ảnh A’B’ của  vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính tại A, ta làm như sau:
    • Từ B vẽ hai tia tới đặc biệt đến thấu kính. Giao điểm của 2 tia ló là ảnh B’ của B.
    • Từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.

4.  Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?

  • Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật
  • Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự thì cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
  • Khi vật đặt rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

5.  Thấu kính phân kì(TKPK):   

  • Cấu tạo: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.
  • Ảnh tạo bởi TKPK:
    • Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
    • Khi vật đặt rất xa thấu kính, ảnh của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

6. Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên phim?

a. Cấu tạo: Máy ảnh thường dùng gồm có: vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

b. Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

7. Trình bày cấu tạo của mắt? Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh?

a. Cấu tạo: Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ trong suốt và mềm, có thể co giãn được, vì vậy có thể thay đổi tiêu cự. Võng mạc là màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn sẽ hiện trên võng mạc.

  • Mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc).

b. Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh:  Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh (phim) trong buồng tối.

c. Thế nào là điểm cực viễn, điểm cực cận ?

  • Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn(CV). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn: OCv
  • Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận(CC).  Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cực gọi là khoảng cực cận: OCc.

8. Hãy nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão ? Cách khắc phục?

9. Kính lúp:

10. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:

11. Sự phân tích ánh sáng trắng:

12. Màu sắc của vật:

13. Ánh sáng có những tác dụng nào ?

14. Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? Nêu và giải thích một hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng?

15.Cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

16.So sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

I. ĐIỆN TỪ HỌC

Bài 1: Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu :

           a, Chiều dài đường dây tải điện tăng 2 lần

           b, Tiết diện dây tăng tăng 3 lần

           c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tăng 3 lần

Giải: a, Tăng gấp 2.

         b, Giảm 3 lần

         c, Giảm 9 lần

Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?

Tóm tắt  : n= 1000 vòng , n = 5000 vòng

                U = 100kV = 100 000V

                Tính U = ?       

Giải :

Ta có :  \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \Rightarrow U_1= \frac{{{U_2}.{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{100000.1000}}{{5000}} = 20 000(V)\)

II.  QUANG HỌC

Bài 1: Ban ngày lá cây thường có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao?

Trả lời: Ban ngày lá cây thường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng của mặt trời. Trong đêm tối, ta thấy chúng có màu đen vì không có ánh sáng chiếu đến chúng và chúng không có gì để tán xạ.

Bài 2: Hãy giải thích tại sao về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu mà không mặc áo tối màu?

Trả lời: Về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu vì áo sáng màu hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng mặt trời, giảm được sự nóng bức khi ta đi ngoài nắng.

Bài 3. Một người dùng một kính lúp có số bội giác 2,5X để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm .

a. Tính tiêu cự của kính ?Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ?

b. Dựng ảnh của vật AB qua kính( không cần đúng tỉ lệ),ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?

Giải :

a. \(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{2,5}} = 10\left( {cm} \right)\)

=> Đặt vật trong khoảng 10cm trước kính   

b. Dựng ảnh   

...

---Để xem tiếp các bài tập phần Quang học, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập và kiểm tra HK2 môn Vật Lý lớp 9 năm 2020 có hướng dẫn chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?