Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 - Chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  SINH 10 – HKII – NĂM HỌC: 2018 – 2019

CHƯƠNG: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

 

Câu 58: Nội dung nào sau đây là Sai khi nói về VSV ?

A. VSV rất đa dạng  nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp.

B. VSV là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được.

C. VSV là tập hợp các SV thuộc nhiều giới có những đặc điểm chung nhất định.

D. Phần lớn VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.

Câu 59: Những loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật là:

A. Môi trường tổng hợp, môi trường đất, nước  và bán tổng hợp.            B. Môi trường tổng hợp, tự nhiên và bán tổng hợp.

C. Môi trường đất, nước và môi trường sinh vật.                                      D. Môi trường tổng hợp và tự nhiên.

Câu 60: Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?

A. Thành phần chất dinh dưỡng.          B. Thành phần VSV.         C. Mật độ VSV.            D. Tính chất vật lí của môi trường.

Câu 61:Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4­ (0,2);  KH2PO4 (1,0) ;  MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:        A. Tổng hợp.                 B. Tự nhiên.                   C. Bán tổng hợp.            D. Nhân tạo.

Câu 62: Căn cứ vào đâu người ta chia VSV thành các nhóm khác nhau về kiểu dinh dưỡng?

A. Nguồn năng lượng và nguồn C.                               B. Nguồn năng lượng và nguồn H.               

C. Nguồn năng lượng và nguồn N.                     D. Nguồn năng lượng và nguồn cung cấp C hay H.

Câu 63: Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?

A. Quang tự dưỡng.               B. Quang dị dưỡng.                 C. Hoá tự dưỡng.           D. Hoá dị dưỡng.

Câu 64: Hình thức  dinh dưỡng  bằng  nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và  năng lượng ánh sáng được gọi là:

A. Quang  tự dưỡng.              B. Hoá  tự dưỡng.                    C. Hoá  dị dưỡng.               D. Quang dị  dưỡng.

Câu 65: Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và cacbon chủ yếu từ:

A. Ánh sáng và chất hữu cơ.       B. Chất hữu cơ.          

 C. Chất hữu cơ và cacbonic.       D. Ánh sáng và cacbonic.

Câu 66: Kiểu  dinh dưỡng  dựa  vào nguồn  năng lượng  từ chất  vô  cơ  và  nguồn cacbon CO2, được gọi là :

A.  Hoá tự dưỡng.                  B. Quang  dị  dưỡng.                C.  Hoá  dị  dưỡng.                           D.  Quang tự  dưỡng.           

Câu 67:  Có bao nhiêu nhận định Sai khi nói về Vi sinh vật hoá tự dưỡng ?

1- cần nguồn năng lượng chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và nguồn cacbon từ CO2.

2- gồm VK nitrat hóa, VK oxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.

3- cần nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn cacbon từ CO2.

4- gồm VK lưu huỳnh màu tía và màu lục, VK lam, tảo đơn bào.

5- cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất hữu cơ.

6- gồm Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn VK không quang hợp.

Phương án trả lời:  A. 2.                    B. 3.                               C. 4.                     D. 5.

Câu 68: Nuôi cấy vi khuẩn tía trong môi trường có nhiều chất hữu cơ và sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng. Đây là vi khuẩn:

A. Quang dị dưỡng.               B. Quang tự dưỡng.                

C. Hóa tự dưỡng.                   D. Hóa dị dưỡng.

Câu 69: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các VSV còn lại:

A.Tảo đơn bào.            B. Vi khuẩn nitrat hóa.          

C. Vi khuẩn lưu huỳnh.                   D. Vi khuẩn sắt.

Câu 70: Loại vi sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lactic.                 B. Tảo đơn bào.            

C. Vi khuẩn lam.          D. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.

Câu 71: Có các nhóm vi sinh vật sau:  (1). VK lam ;  (2). VK Nitrat hóa ;  (3). VK không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. ;  (4). ĐV nguyên sinh ;  (5). Tảo đơn bào. Những VSV thuộc kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng lần lượt  là:

 A. 1,5 / 3                              B. 1,2/4                C. 2,3/4                D. 1,3/4

Câu 72: Ở vi khuẩn có các hình thức dinh dưỡng nào sau đây?

A. Hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng và quang tự dưỡng.

B. Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa tổng hợp và quang tổng hợp.

C. Quang dị dưỡng, quang hóa dưỡng, hóa dị dưỡng và hóa tự dưỡng.

D. Hóa dị dưỡng, quang tổng hợp, hóa tự dưỡng và quang hóa dưỡng.

Câu 73: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men: 

A. Đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng.           

B. Xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.          

C. Sản phẩm tạo thành.                  

D. Xảy ra trong môi trường không có ôxi.

Câu 74: Điều nào dưới đây thể hiện sự khác biệt giữa lên men và hô hấp ở vi sinh vật ?

A. Lên men chứ không phải hô hấp là ví dụ về quá trình dị hoá.           

B. Chỉ có hô hấp thì vi sinh vật mới ôxi hoá glucôzơ.

C. Trong quá trình lên men không có sự tham gia của 1 chất nhận êlectron từ môi trường ngoài còn hô hấp thì có.

D. Chỉ có hô hấp mới tạo ra năng lượng ATP cho vi sinh vật sinh trưởng còn lên men thì không.

Câu 75: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Hô hấp hiếu khí.               B. Hô hấp kỵ khí.          C. Hô hấp.           D. Lên men.

Câu 76: Những vi sinh vật chỉ có thể sinh trưởng được trong môi trường có nồng độ oxi bình thường gọi là:

A. VSV kỵ khí bắt buộc.      

B. VSV kỵ khí không bắt buộc.     

C. VSV vi hiếu khí.              

D. VSV hiếu khí bắt buộc.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh  ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Mời các em thi online tại đây: 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?