Đề cương ôn tập môn Sinh 10 - Chương Phân bào

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 10 – HKII – NĂM HỌC: 2018 – 2019

CHƯƠNG: PHÂN BÀO

Câu 1:Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:

A. Chu kì tế bào.                     B. Quá trình phân bào.                C. Phân chia tế bào.                    D. Phân cắt tế bào.

Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:

A. G1– G2 – S –  nguyên phân.                                      B. G2 – G1 – S – nguyên phân.

C. G1 – S – G2 – nguyên phân.                                      D. S – G1 – G2– nguyên phân.

Câu 3: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là: A. Kì trung gian.        B. Kì đầu.        C. Kì giữa.        D. Kì cuối.

Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là:  A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

B. Trung thể tự nhân đôi.                      C. NST tự nhân đôi.                   D. ADN tự nhân đôi.

Câu 5: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G­1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào cơ tim.                     B. Hồng cầu .                           C. Bạch cầu.                  D. Tế bào thần kinh.

Câu 6: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

B. Nhân đôi ADN và NST.                   C. NST tự nhân đôi.                   D. ADN tự nhân đôi. 

Câu 7: Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.                       B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan.                                         D. Phân chia tế bào.

Câu 8: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?   A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.                          C. Tế bào sinh giao tử.                D. Tế bào sinh dục sơ khai

Câu 9: Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì:   A. Kì đầu, giữa, sau, cuối.      

B. Kì đầu, giữa, cuối, sau.                    C. Kì trung gian, giữa, sau, cuối.                         D. Kì trung gian, đầu, giữa, cuối.

Câu 10: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi :

A. Gắn NST.                                                                           B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.

C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.               D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.

Câu 11: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái  đặc trưng  và  dễ quan sát  nhất  vào:

A. Kỳ giữa.                 B. Kỳ  cuối.                   C. Kỳ sau.                     D. Kỳ đầu.

Câu 12: Ở kỳ sau của nguyên phân….(1)….trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm….(2)….tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào. 

A. (1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể.                         B. (1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn.

C. (1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit.                  D. (1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit.

Câu 13: Gà  có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau  khi xảy ra tự  nhân đôi, số nhiễm sắc  thể  trong mỗi  tế  bào là:

A. 78 NST đơn.                       B. 78 NST kép.                         C. 156 NST đơn.                                    D. 156 NST kép.

Câu 14: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

A. 23 NST đơn.                       B. 46 NST kép.                          C. 46 NST đơn.                          D. 23 NST kép.

Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:

A. 8 NST đơn.                         B. 16 NST đơn.                          C. 8 NST kép.                            D. 16 NST kép.

Câu 16: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:

A. Kì trung gian đến hết kì giữa.                                               B. Kì trung gian đến hết kì sau.

C. Kì trung gian đến hết kì cuối.                                                D. Kì đầu, giữa và kì sau.

Câu 17: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:

A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.                                 B. Sự thay đổi hình thái NST.    

C. Sự hình thành thoi phân bào.                                                            D. Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.

Câu 18: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.                      B. Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào. 

C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.                    D. Thuận lợi cho sự tập trung của NST.

Câu 19: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra :

A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.                        B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.

C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.                                 D. Nhiều cơ thể đơn bào.

Câu 20: Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:

A. 2n                                      B. 2n                            C. 4n                            D. 2(n)

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 10 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh  ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Mời các em thi online tại đây: 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?