Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2

MÔN SINH HỌC 7

NĂM HỌC: 2019-2020

I. Xem kĩ các nội dung đã học từ chương 6 cho đến hết chương 8 kể cả những nội dung trong các bảng biểu trong vở ghi và trong sách giáo khoa.

II. Chú ý đến những nội dung sau :

  • Đặc điểm chung của mỗi lớp động vật đã học
  • Vai trò (có ích và có hại) của mỗi lớp động  vật.
  • Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống (dinh dưỡng, sinh sản, hô hấp … ) của các đại diện của mỗi lớp động vật.
  • Tên một số đại diện khác thuộc các lớp động vật đã học.

III.  Sau đây là một số nội dung:

Câu 1. Hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú?

  • Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
  • Có hiện tượng thai sinh và  nuôi con bằng sữa
  • Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
  • Bộ răng  phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
  • Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
  • Thú là động vật hằng nhiệt

Câu 2. Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?

- Bộ lông: dày xốp

- Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm

- Chi trước: Ngắn

- Đào hang

- Chi sau: Dài khỏe

- Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh

- Mũi: Tinh, có lông xúc giác

- Thăm dò thức ăn và môi trường.

- Tai: có vành lớn, cử động

- Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.

- Mắt: có mí cử động được

- Gĩư mắt không bị khô, bảo vệ thỏ khi trốn trong bụi gai rậm.

 Câu 3. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?

  • Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh.
  • Sự phát triển phôi ở thỏ không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng mà được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể  mẹ qua nhau thai g ổn định, an toàn, có đầy đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
  • Con non được nuôi bằng sữa mẹ g bổ, ổn định và chủ động không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên.

Câu 4 : . Nêu đặc điểm cấu tạo để thích nghi với đời sống và tập tính của các động vật từ ếch tới thỏ?

  • Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
  • Đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
  • Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.

Câu 5: ý nghĩa và tác dụng cây phát sinh giới động vật

  • Phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa giữa các loài sinh vật của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, cơ thể thích nghi với điều kiện sống.
  • So sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau
  • Nhóm có vị trí càng gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần hơn nhóm ở xa.
  • Kích thước trên cây càng lớn thì số loài càng đông. Ví dụ: Làm bài tập

Câu 6: Những biện pháp đấu tranh sinh học. Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đó.

  • Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
    • Thiện địch tiêu diệt SV có hại là phổ biến.
    • Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng.
    • Gây bệnh cho SV để tiêu diệt.
  • Ưu điểm:
    • Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.
    • Tiêu diệt có lựa chọn.
    • Tránh ô nhiễm môi trường, rau, quả và sản phẩm nông nghiệp, tránh hiện tượng kháng thuốc.
    • Bảo vệ sức khoẻ con người, không gây hại ...
  • Nhược điểm:
    • Mất cân bằng sinh thái.
    • Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả nơi có khí hậu ổn định.
    • Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại.

Câu 7: Thế nào là động vật quí hiếm ? Giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho VD.

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.

  • VD: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất ....
    • Ốc sà cừ: rất nguy cấp, kỷ nghệ, khảm tranh.
    • Tôm hùm đá: nguy cấp, thực phẩm ngon, xuất khẩu.
    • Cà cuống: Sẽ nguy cấp, Thực phẩm đặc sản gia vị.
    • .....

Câu 8. Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?

Đặc điểm cấu tạo

Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay

- Thân: hình thoi

- Chi trước: Cánh chim

 

- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt

- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng

- Lông tơ: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng

- Cổ: Dài khớp đầu với thân.

- Giảm sức cản của không khí khi bay

- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.

- Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ

- Làm đầu chim nhẹ

- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Câu 9: Nêu sự ra đời và phồn thịnh của khủng long?

* Sự ra đời:

  • Nguyên nhân : do khí hậu thay đổi
  • Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
  • Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280  -  230 triệu năm.

* Sự phồn thịnh:

  • Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
  • Các loài khủng long rất đa dạng.

Câu 10: Trình bày sự tiến hóa về tuần hoàn của các đại diện từ lớp cá đến lớp thú?

Hệ tuần hoàn của động vật có xương sống có sự tiến hóa trong cấu tạo bắt đầu từ lớp Cá với tim có 2 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, rồi đến lớp Lưỡng cư với tim có 3 ngăn và 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể, tiếp đến là lớp Bò sát với tim có 3 ngăn có thêm vách hụt, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. Hoàn chỉnh nhất là lớp Chim và lớp Thú với tim có 4 ngăn và 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

Câu 11 Trình bài đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn?

  • Da khô có vảy sừng bao bọc -> ngăn sự thoát hơi nước
  • Cổ dài -> phát huy giác quan trên đầu và tạo điều kiện bắt mồi
  • Mắt có mí cử động -> bảo vệ mắt và giữ nước mắt
  • Tai có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ -> bảo vệ tai và hứng âm thanh.
  • Thân dài, đuôi rất dài -> động lực cho di chuyển.
  • Có 4 chi ngắn, yếu (5 ngón có móng vuốt) -> di chuyển ở cạn

Câu 12: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?

Cơ thể hình thoi, dẹp 2 bên, chia làm 3 phần:

  • Đầu: Miệng; 2 đôi râu; Lỗ mũi; Mắt (không có mí); Nắp mang.
  • Mình (Thân): Thân có phủ vảy xương, xếp như ngói lợp. Bên ngoài có 1 lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhầy. Thân có vây ngực, vây bụng, vây hậu lưng.
  • Khúc đuôi: Có lỗ hậu môn; vây hậu môn; vây đuôi.

Câu 13: Hãy giải thích tại sao Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và băt mồi về đêm?

  • Vì ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu,
  • Nếu da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết.

Câu 14: Hãy giải thích vai trò bóng hơi ở cá?

Bóng hơi của cá làm thay đổ thể tích: phồng to giúp cá nổi lên, thu nhỏ khi cá chìm sâu dưới nước

Câu 15: Tại sao lại xếp Cóc và ếch Giun vào lớp lưỡng cư

Chúng đều có đời sống gắn bó nhiều hoặc ít với môi trường nước

  • Cóc ưa sống ở nước hơn ở cạn, nhưng hoạt động vào ban đêm, đẻ trứng ở nước và nòng nọc sống ở nước.
  • Ếch giun sống chui luồn trong hang đất xốp gần bờ ao, đẻ trứng gần nơi có nước.

Câu 16: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch?

  • Ếch sinh sản vào cuối xuân đầu hạ.
  • Tập tính: Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước.
  • Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
  • Trứng thụ tinh phát triển thành nòng nọc, qua nhiều giai đoạn trở thành ếch con. (phát triển có biến thái).

Câu 17: Trình bày rỏ những đặc điểm cấu tạo trong (tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp ) của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?

a. Hệ tuần hoàn:  

  • Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất; trong tâm thất có vách hụt).
  • 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu ít pha.

b. Hệ hô hấp:  

  • Phổi có nhiều vách ngăn.
  • Sự thông khí nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn.

c. Hệ bài tiết: Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nên nước tiểu đặc, chống mất nước.

Câu 18: Trình bày vai trò của lớp chim?

* Vai trò của lớp chim:

  • Lợi ích:
    • Trong tự nhiên, trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm, thụ phấn cho cây, phát tán cây rừng...
    • Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, làm cảnh, trang trí, đồ dùng, phục vụ du lịch,… làm cảnh 
  • Tác hại: Ăn quả, hạt, cá ..., là động vật trung gian truyền bệnh

* Cần bảo vệ các loài chim có ích.

Câu 19: Cho những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích (cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí) của lớp thú đối với đời sống con người?

Những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người:

  • Cung cấp thực phẩm: lợn, trâu, bò.
  • Sức kéo: Trâu, bò, ngựa.
  • Dược liệu: Tê giác, hươu, nai.
  • Trang trí: Ngà voi.

Câu 20: Trình bày cấu tạo ngoài của ếch vừa thích nghi đời sống ở cạn và ở nước?

Cấu tạo ngoài:

  • Đầu dẹp nhọn khớp với thân giảm sức cản của nước khi bơi.
  • Mắt và lổ mũi ở vị trí cao trên đầu. Mũi thông với khoang miệng và phổi, khi bơi vừa thở vừa quan sát.
  • Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí giúp hô hấp trong nước.
  • Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra. Tai có màng nhĩ. Giúp bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, nhận biết âm thanh.
  • Chi 5 phần có ngón chia đốt giúp di chuyển
  • Chi sau có màng bơi tạo chân bơi đẩy nước.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-38 của tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020​ vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?