Đề cương ôn tập HK1 môn Toán lớp 7 năm 2018 - 2019

ĐỀ CƯƠNG TOÁN 7 – TÂN MAI – 2018-2019

Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

a) \(5\frac{5}{{27}} + \frac{7}{{23}} + 0,5.\frac{5}{{27}} + \frac{{16}}{{23}}\)  

d) \(25{\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right)^3} + \frac{1}{5} - 2.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \frac{1}{2}\)

b)   \(35\frac{1}{6}:\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right) - 45\frac{1}{6}:\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right)\)

e)  \((3,1 - 2,5) - ( - 2,5 + 3,1)\)

  1. \(\frac{3}{8}.27\frac{1}{5} - 51\frac{1}{5}.\frac{3}{8} + 19\)

f)  \(\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):1\frac{1}{5} + \left( {\frac{1}{5} - \frac{5}{9}} \right):1\frac{1}{5}\)

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

  1. \(\left( { - 1 + 3\frac{2}{5} + \frac{1}{4}.\frac{3}{8}} \right).( - 4)\)
  1. \(\left( {0,75 - \frac{1}{4}} \right):( - 5) + \frac{1}{{15}} - \left( { - \frac{1}{{15}}} \right):( - 3)\)
  1. \(5 - {\left( { - \frac{5}{{11}}} \right)^0} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}:3\)
  1. \({2^3} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^0} + \left[ {{{( - 2)}^2}:\frac{1}{2}} \right].8\)

 

Bài 3: Tìm \(\x \in Q\) biết:

  1. \(1\frac{3}{4}x + 1\frac{1}{2} = \frac{{ - 5}}{4}\)

b. \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}:x = \frac{2}{3}\)

  1. \(0,45 - \left| {1,3 - x} \right| = 0\)
  1. \(\left| {3x - 5} \right| - \frac{1}{7} = \frac{1}{3}\)

 

II Các bài toán tỉ lệ

Bài 1:  Số học sinh của các khối 6; 7;  8; 9 của một trường THCS tỉ lệ với các số 9:8:7:6. Biết rằng số học sinh khối 8 và khối 9 ít hơn số học sinh khối  6 và 7 là 120 học sinh.  Tính số học sinh của mỗi khối?

Bài 2: Để làm nước mơ, người ta ngâm mơ theo công thức: 2kg mơ ngâm với 2,5kg đường. Hỏi cần bao nhiêu kg đường để ngâm 5 kg mơ?

Bài 3: Biết độ dài của tam tỉ lệ với 3: 5: 7. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó? Biết cạnh nhỏ nhất ngắn hơn cạnh lớn nhất 8cm.

Bài 4: Ba đội mấy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai  trong 5 ngày, đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy ( năng suất các máy như nhau)

Bài 5: Với cùng một số tiền để mua 41 hộp bút chì loại một, có thể mua được bao nhiêu hộp bút chì loại hai? Biết rằng giá tiền hộp bút chì loại 2 chỉ bằng 82%  giá tiền một hộp bút chì loại một.

Bài 6: Người ta chia một khu đất thành 3 mảnh hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Biết rằng các chiều rộng là 5m, 7m; các chiều dài của 3 mảnh có tổng là 62m. Tính chiều dài mỗi mảnh và diện tích khu đất.

III Tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của các biểu thức

1 Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:

   \(A = \left| {x - \frac{4}{7}} \right| - \frac{2}{2}\)           ;    \(B = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1,\left( 3 \right)\)                           ;  \(C = \sqrt {x + 2}  + \frac{3}{{11}}(x \ge  - 2)\)        

2 Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức

\(A = \frac{1}{2} - \left| {x - 3,5} \right|\)

\(B =  - \left| {1,4 - x} \right| - 2.\)

C. PHẦN HÌNH HỌC

1. Cho tia Ot là tia phân giác của góc xOy nhọn. Trên tia Ox lấy điểm E, trên tia Oy lấy điểm F sao cho OE = Ò . Trên tia Ot lấy điểm H sao cho OH > OE .

  a) Chứng minh \(\Delta OEH = \Delta OFH\)

  b) Tia EH cắt tia Oy tại điểm M, tia FH cắt tia Ox tại N. Chứng minh \(\Delta OEM = \Delta OFN\)

  c) Chứng minh \(EF \bot OH\)

  d) Gọi K là trung điểm của MN. Chứng minh K thuộc tia Ot.

2. Cho ∆ABC vuông tại A, có \(\widehat {ACB} = {36^0}\)

  a) Tính số đo góc ABC.

  b) Vẽ tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta EBD\) .

  c) Qua C vẽ đường thẳng xy vuông góc với BD tại H và cắt tia BA tại F. Chứng minh ba điểm E, D, F thẳng hàng.

3. Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC.

  a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta AMC\) . Suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\)

  b) Chứng minh \(AM \bot BC\) .

  c) Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy điểm H và điểm K sao cho AH = AK . Chứng minh \(\Delta AHM = \Delta AKM\) và MA là tia phân giác của \(\widehat {HMK}\)  .

  d) Chứng minh \(\Delta BHM = \Delta CKM\)

4. Cho ∆ABC vuông tại A, có \(\hat B = {53^0}\)

  a) Tính góc C.

  b) Trên cạnh BC lấy D sao cho . Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở điểm E. Chứng minh .

  c) Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với BE tại H, CH cắt AB tại F. Chứng minh \(\Delta BHF = \Delta BHC\)

  d) Chứng minh \(\Delta BAC = \Delta BDF\) và ba điểm D, E, F thẳng hàng.

5. Cho ∆ABC có \(\hat A = {60^0}\) và AB < AC. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD=AB. Tia phân giác của góc A cắt BC ở E.

  a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta ADE\)

  b) AE cắt BD tại I. Chứng minh I là trung điểm của BD.

  c) Trên tia AI lấy điểm H sao cho  IA = IH . Chứng minh AB // HD .

  d) Tính số đo góc ABD.

              ;          

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề cương ôn tập HK1 môn Toán lớp 7 năm 2018 - 2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?