ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 NĂM 2020 -2021
I. PHẦN VĂN
1. Thánh Gióng
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nội dung: Thể hiện ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
- Nghệ thuật: Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì, với chi tiết nghệ thuật kì ảo phi thường.
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Thể loại: Truyền thuyết.
- Nội dung: Giải thích hiện tượng lũ lụt và sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
- Nghệ thuật:
+ Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
+ Tạo sự việc hấp dẫn.
3. Thạch Sanh
- Thể loại: Truyện cổ tích.
- Nội dung: Truyện cổ tích về người dũng sĩ vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
- Nghệ thuật:
+ Sắp xếp các chi tiết tự nhiên, khéo léo.
+ Sử dụng những chi tiết thần kì.
4. Em bé thông minh
- Thể loại: Truyện cổ tích.
- Nội dung: Truyện cổ tích về nhân vật thông minh. Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian.
- Nghệ thuật:
+ Dùng câu đố thử tài-tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
+ Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước.
5. Ếch ngồi đáy giếng
- Thể loại: Truyện ngụ ngôn.
- Nội dung: Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan kiêu ngạo.
- Nghệ thuật:
+ Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
--- Để xem tiếp nội dung Phần Văn của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về máy tính ---
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Từ và cấu tạo từ
- Từ là đơn vị nhỏ nhất để cấu tạo câu.
+ Từ đơn: Gồm một tiếng.
+ Từ phức: Gồm hai hay hơn 2 tiếng.
2. Nghĩa của từ
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
- Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
3. Danh từ
Là những từ để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
4. Cụm danh từ
Là tổ hợp từ gồm danh từ và các từ ngữ phụ thuộc khác tạo thành.
5. Động từ
- Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã; sẽ; đang; cũng; vẫn; hãy; chớ; đừng,...để tạo thành cụm động từ.
--- Để xem tiếp nội dung Phần Tiếng Việt của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về máy tính ---
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Đóng vai nhân vật Sơn Tinh để kể lại câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
- Mở bài: Hùng Vương thứ mười tám có cô gái đẹp tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha muốn kén cho con gái mình một người chồng thật xứng đáng.
- Thân bài: Nghe được tin vua Hùng kén rể cả hai chúng tôi là Sơn Tinh và Thủy Tinh đều đến cầu hôn:
+ Tôi tên là Sơn Tinh người ở vùng núi Tản Viên có tài: vẫy tay về phái đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phái tây phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
+ Người cùng đến với tôi ngay lúc đó là Thủy Tinh cũng có tài lạ: gọi gió, gió tới; hô mưa, mưa về.
+ Cả hai chúng tôi đều có tài ngang nhau vua Hùng không biết chọn ai. Sau một lúc bàn bạc với các lạc hầu vua đã ra điều kiện sính lễ là: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng; Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đôi. Sáng sớm ai đem sính lễ đến trước thì lấy được con gái của Hùng Vương.
+ Điều kiện sính lễ dễ dàng tìm thấy nơi tôi sinh sống. Sáng hôm sau tôi đem lễ vật đến trước và rước vợ về núi. Chàng Thủy Tinh đến sau không lấy được Mị Nương nên đã vô cùng giận dữ.
+ Thủy Tinh nổi giận dâng nước đánh chúng tôi ròng rã mấy tháng trời. Nhưng cuối cùng thất bại đành rút quân.
- Kết bài: Từ đó oán nặng thù sâu hàng năm Thủy Tinh đều làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh tôi. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi tôi Thần Núi, đành rút quân về.
Đề 2: Kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em?
- Mở bài: Giới thiệu về sự ra đời của Gióng.
- Thân bài: Lần lượt kể các sự việc:
+ Giặc tới xâm lược vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi.
+ Gióng cất tiếng nói đầu tiên: chuẩn bị những đồ dùng thiết yếu để đánh giặc.
+ Từ ngày gặp sứ giả Gióng lớn nhanh như thổi. Bố mẹ Góng không đủ nuôi con nên bà con hàng xóm đã giúp cơm gạo nuôi Gióng.
+ Giặc Ân đã tới chân núi Trâu, người người hoảng hốt.
+ Gióng đã ra trận giết giặc, giặc chết như rạ. Thắng giặc Gióng một mình một ngựa bay về trời.
--- Để xem tiếp nội dung Phần Tập làm văn của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về máy tính ---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.