Chuyên đề Câu bị động trong Tiếng Anh

CHUYÊN ĐỀ

CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH

PASIVE VOICE

A. LÝ THUYẾT

1.1. Định nghĩa

Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác. 

Ví dụ:     + Tôi ăn cái bánh 

 (câu chủ động: vì chủ ngữ "tôi" thực hiện hành động "ăn")

      + Cái bánh được ăn bởi tôi 

(câu bị động: vì chủ ngữ "cái bánh" không thực hiện hành động"ăn" mà nó bị “tôi” ăn)

Trong tiếng việt chúng ta dịch câu bị động là "bị" (nếu có hại)  hoặc "được" (nếu có lợi)

1.2. Cách chuyển một câu đơn từ chủ động sang bị động

Thông thường khi dạy về câu bị động chúng ta thường đưa ra cho học sinh những cấu trúc tương ứng với các thì nhưng tôi nhận thấy học sinh thường bị bối rối trong hàng chục công thức, không biết lựa chọn công thức nào cho phù hợp. Vì vậy trong chuyên đề này tôi xin được giới thiệu một cách làm khác, chi tiết hơn để học sinh có thể áp dụng được một cách dễ dàng hơn trong mọi thì:

1) Đổi động từ chính thành P.P.

2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) cùng thì với động từ trong câu chủ động.

3) Giữa chủ ngữ và động từ có gì thì đem xuống hết.

4) Lấy tân ngữ lên làm chủ ngữ:

5) Đem chủ ngữ đổi thành tân ngữ ra phía sau và thêm by:

6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
           Ví dụ: Marry will have finished  it by tomorrow.

Chọn động từ: chọn finish vì finish là động từ chính) 

1) Đổi V => P.P: finish => finished

......finished..............

2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên: (be) => been (vì động từ chính  ở  dạng quá khứ phân từ)

......been finished..............

3) Giữa Marry và finished có 2 chữ ta đem xuống hết (will have).

.....will have been finished.... 

4) Tìm chủ ngữ: sau động từ có chữ it ta đổi thành chủ ngữ và đem lên đầu:

It will have been finished....

5) Đem chủ ngữ (Mary) đổi thành tân ngữ  ra phía sau thêm by:

It will have been finished by Mary

6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi

It will have been finished by Mary by tomorrow.

Ghi chú:

 - Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu.

- Nếu chủ từ là: people, something, someone, they thì có thể bỏ đi  (riêng các đại từ: I ,you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ).

- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định.

- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này.

Ví dụ:             + They don't take the book.

                                  => The book isn't taken.

1.3. Cách đổi câu hỏi từ chủ động sang câu bị động

Đối với câu hỏi cần phân ra làm 2 loại: loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi có chữ hỏi (còn gọi là WH question)

1.3.1. Đối với câu hỏi Yes/ No

Câu hỏi yes / no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did, … đầu câu

Bước 1:   Đổi sang câu thường

Bước 2:    Đổi sang bị động (lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học)

Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes / no

Cách đổi sang câu thường như sau:

 - Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa vào do,does, did… )

- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.

Ví dụ 1 (trợ động từ đầu câu)  Did Mary take it? 

Bước 1: Đổi sang câu thường:  bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ   => Mary took it.

Bước 2:    Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 => It was taken by Mary

Bước 3:  Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn     => Was it taken by Mary?

Cũng có thể làm theo cách thế to be vào do,does, did… như "mẹo" ở bài 1

Ví dụ 2: ( động từ đặc biệt đầu câu)         Is Mary going to take it? 

Bước: Đổi sang câu thường:  chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ:

=> Mary is going to take it.

Bước 2:     Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 

=> It is going to be taken by Mary

Bước 3:    Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn  (đem is ra đầu )

=> Is it going to be taken by Mary? 

1.3.2. Đối với câu hỏi có từ để hỏi:

Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3 

 Bước 1: Đổi sang câu thường

Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này các em phải biết chia nó làm 3 loại:

- Loại chữ hỏi WH làm chủ ngữ: (sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tân ngữ)

What made you sad? (điều gì làm bạn buồn?)

Who has met you?  (ai đã gặp bạn?)

 Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào

- Loại chữ hỏi WH làm tân ngữ: (sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ) 

What do you want?

Who will you meet?

Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ

- Loại chữ hỏi WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why

When did you make it? Giữ nguyên từ để hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no.

Bước 2:    Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu) 

Ví dụ 1 (WH là túc từ, có trợ động từ)      What did Mary take? 

Bước 1: Đổi sang câu thường: Có trợ động từ did => What là túc từ: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ:     => Mary took what.

Bước 2:       Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 

=> What was taken by Mary

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa )  => What was taken by Mary?

Ví dụ 2 ( WH là túc từ, có động từ đặc biệt)        Who can you meet?

Bước 1: Đổi sang câu thường: Có  động từ đặc biệt can, Who là tân ngữ: chuyển ra sau động từ meet, you là chủ ngữ: chuyển can ra sau chủ ngữ you 

=>  you can meet who.

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 

=> Who can be met by you? 

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)    = Who can be met by you?

            Ví dụ 3 (WH là chủ ngữ)  Who took Mary to school? 

Bước 1: Đổi sang câu thường: Sau who là động từ + túc từ => who là chủ ngữ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức

=> Who took Mary to school

Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 

=>  Mary was taken to school by who 

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu )

=> Who was Mary taken to school by?

Nếu by đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:

=> By whom was Mary taken to school?

1.4. Cách chuyển 1 câu ghép từ chủ động sang câu bị động

 Dù đã vững về cách làm câu đơn nhưng đôi khi ta lại lúng túng khi gặp phải những câu có nhiều mệnh đề. Cách làm cũng không khó nếu chúng ta biết phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các từ nối.

Ví dụ:   When I came, they were repairing my car.

Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, ta cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề:

+ When I came: mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có tân ngữ

+ they were repairing my car.   làm bị động như bình thường => my car was being repaired.        

Cuối cùng ta nối lại như cũ: When I came, my car was being repaired

Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên, còn một dạng nữa phức tạp hơn mà trong các bài kiểm tra cũng thường hay cho, ta cần lưu ý.  Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau.

Ví dụ: They opened the door and stole some pictures 

Dạng này ta cũng tách làm 2 phần nhưng nhớ thêm chủ ngữ cho phần sau:

+ They opened the door and they stole some pictures

Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong. => The door was opened and some pictures were stolen.

1.5. Những dạng đặc biệt 

1.5.1. Dạng 1:   People say that ....

Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:

People/ they + say/think/believe...  + (that) + S + V + O

Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:

People      say

They         think               (that)   S  + V  + O

                  believe

      S         (be)      P.P      to inf...

      It         (be)      P.P      that....(viết lại)

Cách 1:

- Bước 1:  Lấy chủ ngữ của mệnh đề sau đem ra đầu câu 

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think.... 

 -Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be) 

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF rồi viết lại hết phần sau động từ này.

Lưu ý: Nếu động từ trong mệnh đề sau, trước thì so với say/think... thì bước 4 không dùng to INF mà dùng: TO HAVE + P.P 

Ví dụ 1: People said that he was nice to his friends   

- Bước 1:  Lấy chủ ngữ mệnh đề sau đem ra đầu câu  (he )  => He....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think.... 

Said là quá khứ nên (be) chia thành was         => He was...

- Bước 3: Lấy động từ say/think… làm P.P để sau (be) 

P.P (cột 3) của said cũng là said: => He was said..

- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF rồi viết lại hết phần sau động từ này.

So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)

=> He was said to be nice to his friends.

Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends  

3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P  ( P.P của was là been)

=> He was said to have been nice to his friends.

Cách 2:

- Bước 1:  Dùng it đầu câu 

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think.... 

- Bước 3: Lấy động từ say/think… làm P.P để sau (be) 

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

Ví dụ: People said that he was nice to his friends   

- Bước 1:  - Bước 1:  Dùng IT đầu câu        => It....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think.... 

Said là quá khứ nên (be) chia thành was      => It was... 

- Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be) 

P.P (cột 3) của said cũng là said:      => It was said...

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

=> It was said that he was nice to his friends

Nhận xét:

- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách

- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi người ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì ta dùng cách 2 cho dễ.

1.5.2. Dạng 2: Dạng có cấu trúc VOV

Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 tân ngữ, ta gọi V thứ nhất là V1 và  V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau:

* Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là: Nếu V2  bare.inf. ( nguyên mẫu không TO)  thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1 là động từ LET )

Ví dụ:          1. They made me go

=> I was made to go.  (đổi go nguyên mẫu thành to go)

                     2. We heard him go out last night

                     => He was heard to go out last night.

                     3. They let me go.

                      => I was let go. (vẫn giữ nguyên go vì V1 là let)

 Lưu ý:  Đối với let người ta thường đổi sang allow.

            + They let me go out.

              => I was allowed to go out.

** Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như: want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:

- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.

- Chủ ngữ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.

- Nếu phần O trong (by O ) trùng với chủ ngữ ngoài đầu câu thì bỏ đi.

Ví dụ: I hate people laughing at me.

Chọn 3 yếu tố căn bản: S- V- O để làm bị động  là: people laughing  me.

I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me            => I hate me ....

Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động  từ câu trên (thêm ing)   => I hate me being laughed at. ( by people bỏ )

Me và I trùng nhau nên bỏ me:     => I hate being laughed at.

1.5.3. Dạng 3. Bị động của câu mệnh lệnh

Trước hết các em cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là câu không có chủ từ, mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.

V             +              O

Let          O           be      P.P

- Thêm Let đầu câu

- Đem tân ngữ câu trên xuống

- Thêm be vào sau tân ngữ (be để nguyên mẫu không chia)

- Đổi động từ thành P.P

- Các phần còn lại (nếu có) viết lại hết

Ví dụ:  Write your name on the blackboard.

- Thêm Let đầu câu:   Let.....

- Đem tân ngữ câu trên xuống: (your name)   Let your name .....

- Thêm be vào sau tân ngữ (be để nguyên mẫu không chia):   Let your name be.....

- Đổi động từ thành P.P ( write => written)    Let your name be written.....

- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard )

Let your name be written on the blackboard

1.5.4. Dạng 4:  Những dạng câu bị động riêng lẻ

 Mẫu 1: Mẫu này có dạng:

It is sb's duty to inf.                        => Sb (be) supposed to inf.

Ví dụ:     It's your duty to do this work.    => You are supposed to do this work.

 Mẫu 2: Mẫu này có dạng:

It is impossible to do sth                 =>  Sth can't be done.

Ví dụ:  It is impossible to repair that machine.  

            => That machine  can't be repaired

Mẫu 3:  Mẫu này có dạng:

S + enjoy + Ving + O                 => S + enjoy + O being +  P.P

Ví dụ:     We enjoy writing letters.       => We enjoy letters being written.

Mẫu 4: Mẫu này có dạng:

S + recommend / suggest  + Ving + O

=> S + recommend / suggest that S + should be p.p

Ví dụ:        He recommends building a house.

              =>   He recommends that a house should be built

Mẫu 5:  Các động từ dùng with thay cho by:   Crowd, fill, cover

+ Clouds cover the sky.   => The sky is covered with clouds.

Mẫu 6: Get + P.P đôi khi có nghĩa bị động ( get thay cho be)

+ Your pride got hurt.

           + I get paid every Friday.

Mẫu 7:   Have smth done  chỉ một sự việc gì được 1 người khác làm

             + You should have your hair cut

Mẫu 8:   Mẫu câu bị động với need

Need to be P.P

Need Ving

Ví dụ: The grass need cutting

1.6. Cách dùng

 - Câu bị động tiếng Anh thường được dùng với nghĩa “được” hay “bị” với các mục đích sau:

1.6.1. Nhấn mạnh vào người chịu tác động hay nhận tác động hơn là người gây ra tác động đó.

Ví dụ: He was rescued yesterday. (Anh ta đã được giải cứu hôm qua)

1.6.2. Khi không biết người gây ra tác động đó là ai.

Ví dụ: My book was taken away. (Cuốn sách của tôi đã bị lấy đi)

1.6.3. Khi bản thân 2 người nói vì lý do nào đó không nêu ra người gây ra tác động hay hành động đó.

Ví dụ: I was informed about your business trip. (Tôi đã được thông tin về chuyến công tác của anh)

1.7. Một số đặc điểm của câu bị động Tiếng Anh

1.7.1. Chỉ có Ngoại động từ (transitive verbs) mới có thể dùng trong câu bị động.

- “Ngoại động từ” là loại động từ có một “Tân ngữ” đứng sau.

Ví dụ: He meets me everyday. (Anh ấy gặp tôi)

(“meet” được gọi là “Ngoại động từ” vì nó có “Tân ngữ” (me) đứng sau)

- “Tân ngữ” được định nghĩa là bộ phận đứng sau động từ hoặc giới từ để chỉ người hay vật chịu tác động hay tiếp nhận tác động do chủ ngữ câu gây ra. “Tân ngữ” có thể là Đại từ (me, him, her, us, you, them, it) hoặc cụm từ như “My book” trong câu “He borrowed my book (Anh ấy đã mượn cuốn sách của tôi)”

1.7.2. Câu bị động có thể dùng trong hầu hết các thời của tiếng Anh. Thì HTHT và quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có dạng câu bị động. Nếu câu chủ động ở thì này thì câu bị động dùng thì hoàn thành tương ứng.

Ví dụ:       They have been building the house.

                  The house has been built since June.

Đối chiếu câu bị động Tiếng Anh và Tiếng Việt.

Câu bị động là một đề tài được nhiều nhà ngôn ngữ học nghiên cứu và hiện đang được quan tâm trong bài viết này chúng tôi chỉ trình bày một số khía cạnh xoay quanh dạng câu bị động trong tiếng Việt đồng thời so sánh đối chiếu với câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ hệ thống hóa kiến thức và cách dùng dạng bị động trong tiếng Anh tiếng Việt cho người sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là học sinh giỏi. Điểm giống nhau giữa hai ngôn ngữ đó là cách thức sử dụng: Nhấn mạnh hành động chứ không phải tác nhân gây ra hành động

Tuy nhiên, trong Tiếng Anh người ta ưa chuộng và sử dụng câu bị động hơn. Nó xuất hiện một cách tự nhiên trong tất cả các loại văn phong từ khẩu ngữ đến những bài viết học thuật thuộc văn phong khoa học. Ngược lai, người Việt lại ưa chuộng sử dụng câu chủ động hơn.

1. Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt

Trong tiếng Anh khái niệm thể được coi là một phạm trù ngữ pháp, Tiếng Anh có 2 thể: thể chủ động và bị động.Thể bị động (passive voice)  là một khái niệm phạm trù rất phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, một phạm trù ngữ pháp mà tân ngữ của động từ đứng ở vị trí của chủ ngữ có thể khẳng định thể bị động là một hiện tượng ngôn ngữ đã được miêu tả khá chi tiết và đầy đủ trong tiếng Anh.

Dạng thức câu bị động trong tiếng Anh

BE + V-PP

Qua đó ta có thể dễ dàng nhận biết đâu là câu bị động và khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ của động từ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động.

Ví dụ: They dig a hole

Subject      Object

A hole is digged

Ngược lại, tiếng Việt một ngôn ngữ phân tích tính, lấy ngữ pháp chủ ngữ và trật tự từ làm phương thức ngữ pháp cơ bản, các từ tiếng việt không đổi hình thái, kể cả động từ. Do vậy, không thể căn cứ vào dạng thức của động từ hoặc ngữ pháp để xác định dạng thức chủ động hay bị động. Nếu căn cứ hoàn toàn vào cấu trúc ngữ pháp cũng không được bởi trong tiếng Việt nhiều trường hợp cấu trúc của câu chủ động không thể phân biệt được.

B. VÍ DỤ

2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Việt và trong Tiếng Anh.

STT

             Tiếng Anh

                Tiếng Việt

1

Câu bị động chuyển đổi theo các thì tương ứng.VD: My car is repaired by him / The result was informed

- Câu bị động có chứa "bị/ được" có sự xuất hiện của chủ thể hành động và đối thể hành động.

     a. câu bị động chứa bị được như một động từ độc lập, sau nó không xuất hiện một động từ nào khác. VD:"Con được điểm 10".

      b. câu bị động có chứa "bị /được" đứng trước một động từ, trở thành yếu tố bổ sung ý nghĩa thụ động cho động từ đó.

VD:"Cô diễn viên bị  phản đối"

2

- Cấu trúc bị động với chủ ngữ ảo cho một mệnh đề (To be said that/ It is believed that)VD: It is said that he beats his wife

- Câu bị động có chứa "bị/được" nhưng không có sự xuất hiện của tân ngữ.

 VD: "Ngôi chùa được xây cách đây mấy trăm năm"

3

- Dạng bị động với động từ có 2 tân ngữ.Việc chọn giữa 2 cấu trúc bị động phụ thuộc vào việc ta muốn nhấn mạnh thông tin nào.VD: was given a gift in Christmas / A gift was given to me in Christmas

- Câu bị động không có sự xuất hiện của "bị/được".Tuy nhiên có thể thêm”bị/ được” vào câu này.

 VD: Nghiên cứu dựa trên cơ sở

Nghiên cứu được dựa trên cơ sở.

4

- Dạng bị động được theo sau bởi động từ nguyên mẫu.VD: She is allowed to visit her son twice

- Câu bị động không diễn tả ý nghĩa của hoạt động mà diễn tả ý nghĩa trạng thái tồn tại. VD: “Tôi bị mất tiền".

5

- Câu bị động với tân ngữ là bổ ngữ.VD: She was called stupid

 

6

- Câu bị động với động từ nguyên mẫu bị động. Dạng câu này thường được dùng cùng với các từ đặc biệt và động từ khiếm khuyết.VD: She must be punished.

 

7

-  Câu bị động với động từ nguyên mẫu quá khứ.VD: It must have been rained.

 

8

- Dạng bị động ở thể truyền khiến (Have something done).VD: He has his car washed.

 

9

-Dạng bị động nguyên mẫu có "to".

VD: There is nothing to be done.

 

10

- Dạng bị động với cấu trúc "ing form"VD: Human love being praised

 

11

- Dạng "ing- form" với ý nghĩa bị động.VD:The grass need cutting

 

3. Một số câu bị động Tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong Tiếng Việt  

STT

                            Tiếng Anh

                     Tiếng Việt

1.

- Câu bị động chuyển đổi theo các thì tương ứng

Cấu trúc: Trợ động từ (be) + động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

 (1)ANZFA's safety guidelines are based on world’s best-practice standards.

 (4)An initial safety assessment is made by ANZFA experts, with public comment invited.        

(5) A review of all the finding is undertaken.

(6)A full safety assessment is conducted byANZFA experts.

 (7)Final public comment on the proposed genetically modified food is invited.

(8)A recommendation for approval or rejection is made.

(3)They have been changed in any way which might make them unsafe.

- Sử dụng các từ ngữ như bị/được/do”

 Cấu trúc: bị/được/do + V (transitive). 

Bị/ được/ phải/ do đóng vai trò là các từ chỉ dấu hiệu của thể bị động (tương tự như get/be của tiếng Anh).

(2). Sử dụng tiêu chuẩn ANZFA, những thông tin do các công ty cung cấp.

 (3) Liệu thực phẩm đó có bị biến đổi theo cách có thể tạo ra sự không an toàn không.

 

                  

2

  - Ngoài ra  trong đoạn trích còn có dạng bị động ẩn do trong câu có đại từ quan hệ + đtừ tobe

 (2)Using ANZFA guidelines, information (which aresupplied by companies.

             

- Câu bị động không có sự xuất hiện của "bị/được".Tuy nhiên có thể thêm”bị/ được” vào câu này.

 (1) Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA dựa trên những tiêu chuẩn đã được thực hiện tốt nhất trên toàn thế giới.

Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA được dựa trên những tiêu chuẩn đã được thực hiện tốt nhất trên toàn thế giới.

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

EXERCISE 1: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.

1. My father waters this flower every morning.

2. John invited Fiona to his birthday party last night.

3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

4. We should clean our teeth twice a day.

5. Our teachers have explained the English grammar.

6. Some drunk drivers caused the accident in this city.

7. Tom will visit his parents next month.

8. The manager didn’t phone the secretary this morning.

9. Did Mary buy this beautiful dress?

10. I won’t hang these old pictures in the living room.

11. The German didn’t  build this factory during the Second World War.

12. The Greens are going to paint this house  and these cars for Christmas Day.

13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.

14. The students have discussed the pollution problems since last week.

15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?

16. Some people will interview the new president on TV.

17. How many languages do they speak in Canada?

18. Are you going to repair those shoes?

19. He has broken his nose in a football match.

20. Have you finished the above sentences?

EXERCISE 2: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.

1. The waiter brings me this dish.

2. Our friends send these postcards to us.

3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.

4. Tim ordered this train ticket for his mother.

5. You didn’t show me the special cameras.

6. She showed her ticket to the airline agent.

7. He lends his friend his new shoes.

8. She left her relatives five million pounds.

9. The shop assistant handed these boxes to the customer.

10. The board awarded the first prize to the reporter.

11. Have you sent the Christmas cards to your family?

12. The committee appointed Alice secretary for the meeting.

13. He hides the broken cup in the drawer.

14. They keep this room tidy all the time.

15. They all voted the party a great success.

16. We gave Ann some bananas and some flowers.

17. They moved the fridge into the living room.

18. She brought some cups of tea to the visitors in the next room.

19. They find the new project worthless.

20. The secretary didn’t take the note to the manager.

EXERCISE 3: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.

1. They told me that you were the best architect in this city.

2. She reported that the flowers were killed by frost.

3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England.

4. That officer announced that the meeting was delayed until next week.

5. He discovered that this cotton was grown in Egypt.

6. They promise that the performance will start on time.

7. He recommends that we should stay at the city center.

8. We believed that Alice would pass the driving test.

9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard  this month.

10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium.

11. They have decided that the company will go to the beach together at the weekend.

12. People think that Maradona is the best football player  in the 20th century.

13. They find that the job is not suitable for a girl like her.

14. The teacher explained that this powerful engine pulled the train.

15. He told me that his football team had played well last season.

EXERCISE 4: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.

1. I had my nephew paint the gate last week.

2. She will have Peter wash her car tomorrow.

3. They have her tell the story again.

4. John gets his sister to clean his shirt.

5. Anne had had a friend type her composition.

6. Rick will have a barber cut his hair.

7. I will get the dressmaker to make a new dress.

8. He had a mechanic repair his car.

9. She often gets the technician to maintain the heater.

10. They had the police arrest the shoplifter.

11. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?

12. I must have the dentist check my teeth.

13. She will have a veterinary surgeon examine her dog.

14. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.

15. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.

KEY

EXERCISE 1

1. This flower is watered by my father every morning.

2. Fiona was invented to John’s birthday party last night.

3. The dinner is being prepared by her mother in the kitchen.

4. Our teeth should be cleaned twice a day.

5. The English grammar has been explained by our teacher.

6. The accident was caused in this city by some drunk drivers.

7. Tom’s parents will be visited (by him) next month.

8. The secretary wasn’t phoned by the manager this morning.

9. Was this beautiful dress bought by Mary?

10. These old pictures won’t be hung in the living room(by me).

11. This factory wasn’t built by the German during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted by the Greens for Chrismas day

13. The cats had been fed by Ann before she went to the cinema.

14. The pollution problems have been discussed by the students since last week.

15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen by the thieves.

16. The new president will be interviewed on TV (by some people).

17. How many languages are spoken in Canada (by them)?

18. Are those shoes going to be repaired?

19. His nose has been broken in a football match (by him).

20. Have the above sentences been finished?

EXERCISE 2.

(Đây là dạng bài tập có 2 tân ngữ -> có 2 cách chuyển nhưng trong chuyên đề này chúng tôi chỉ giới thiệu 1 cách)

1. This dish is brought to me by the waiter.

2. These postcards are sent to us by our friend.

3. This story was told to them by their grandmother when they visited her last week.

4. This train ticket was ordered for Tim’s mother.

5. The special cameras weren’t shown to me.

6. Her ticket was shown to the airline agent by her.

7. His new shoes are lent to his friends (by him).

8. Five million pounds was left to her relatives (by her).

9. These boxes were handed to the customer by the shop assistant.

10. The first prize was awarded to the reporter by the board.

11. Have the christmas cards been sent to your family?

12. Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.

13. The broken cup is hidden in the drawer (by him).

14. This room is kept tidy (by them) all the time.

15. The party was voted a great success(by them).

16. Ann was given some bananas and some flowers(by us).

17. The fridge was moved into the living room(by them).

18. Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).

19. The new project is found worthless.

20. The note wasn’t taken to the manager by the secretary.

EXERCISE 3

1. I was told that you were the best architect in this  city.

2. It was reported that the flowers were killed by frost./ The flowers were reported to be killed by frost.

3. I am informed that the director is going to take a business trip to England.

4. It was announced that the meeting was delayed until next week.

5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt.

6. It is promised that the performance will start on time.

7. It is recommended that we should stay at the city center.

8. It was believed that Alice would pass the driving test./ Alice was believed to pass the driving test.

9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month.

10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium.

11. It has been decided that the company will go to the beach together at the weekend.

12. It is thought that Maradona is the best football player in the 20th century./ Maradona is thought to be the best football player in the 20th century.

13. It is found that the job is not suitable for a girl like her./ The job is found to be not suitable for a girl like her.

14. It was explained that this powerful engine pulled the train.

15. I was told that his football team had played well last season.

EXERCISE 4

1. I had the gate painted last week.

2. She will have her car washed tomorrow.

3. They have the story told again.

4. John gets his shirt cleaned.

5. Anne had had her composition typed.

6. Rick will have his hair cut.

7. I will get a new dress made.

8. He had his car repaired.

9. She often gets the heater maitained.

10. They had the shoplifter arrested.

11. Are you going to have your shoes repaired?

12. I must have my teeth checked.

13. She will have her dog examined.

14. We had this photograph taken when we were on holiday last summer.

15. The Greens had their carpet cleaned.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Câu bị động trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?