Qua bài học các em hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà các em đang sử dụng với các phương ngữ khác và với ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
Tóm tắt bài
Câu 1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
a. Chỉ các sự vật, hiện tượng,...không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân
- Đọi: tên gọi bát ăn cơm ở vùng miền Trung.
- Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít với một số thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ An - Hà Tĩnh.
b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Phương ngữ Bắc | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Bát | Đọi | Chén |
Mẹ | Mạ | Má |
Bố | Bọ | Ba |
c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn cầu.
Phương ngữ Bắc | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Củ sắn: Phương ngữ Bắc gọi là củ sắn. | Phương ngữ Trung gọi khoai mì. | Phương ngữ Nam gọi khoai mì. |
Đau: cảm giác khó chịu ở bộ phận bị tổn thương của cơ thể. | Đau: bệnh tật, đau ốm. | Đau: vừa chỉ cảm giác khó chịu vì bị tổn thương vừa chỉ bệnh tật, ốm đau. |
Câu 2. Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1 không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?
- Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội ở mỗi vùng, miền ở Việt Nam có những điểm khác biệt. Do đó có những sự vật, hiện tượng khác biệt đó được ghi lại bằng những tên gọi chỉ có trong phương ngữ của vùng miền ấy, không có trong phương ngữ khác và không có trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện của từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về tự nhiên và xã hội của các vùng miền trên đất nước ta. Nó làm phong phú thêm tiếng Việt.
Câu 3. Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào (ở trường hợp b) và cách hiểu nào (ở trường hợp c) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân.
- Qua bảng mẫu ở bài tập 1b và 1c ta thấy phương ngữ Bắc được dùng phổ biến nhất trong ngôn ngữ toàn dân. Từ lâu, người Việt Nam vẫn chọn phương ngữ Bắc làm chuẩn ngôn ngữ toàn dân.
Câu 4. Đọc đoạn trích sau (trong bài thơ Mẹ Suốt của Tố Hữu và chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì?
- Những từ ngữ địa phương có trong bài Mẹ Suốt: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ Trung.
- Việc sử dụng các từ địa phương này có tác dụng tô đậm sắc thái địa phương. Từ ngữ địa phương qua lời ăn tiếng nói của các nhân vật làm cho đoạn thơ thêm chân thực và sinh động.
2. Soạn bài Chương trình địa phương phần tiếng Việt
Để hiểu được sự khác biệt giữa các phương ngữ, các em có thể tham khảo bài soạn Chương trình địa phương phần tiếng Việt.