TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
1161) Quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật diễn ra:
A. Trong cơ thể chúng B. Ngoài cơ thể chúng
C. Cả A và B D. Tùy loại và tùy môi trường
1162) Cơ chế sinh tổng hợp protein ở vi sinh vật thì:
A. Tương tự như sinh vật bậc cao
B. Khác hẳn ở sinh vật bậc cao
C. Chỉ giống ở giai đoạn sao mã
D. Khác nhau ở pha sao mã
1163) Vi sinh vật tổng hợp protein từ nguyên liệu trực tiếp là:
A. Đường gluco B. ADP – G (ADP glucoza)
C. Glucoza (C6H12O6) D. Nucleotit
E. Axit amin F. Axit béo và glyxeron
1165) Sự phiên mã ngược (ARN à ADN à Protein) có thể gặp ở sinh vật là:
A. Vi khuẩn B. Phagơ
C. HIV D. Người
1166) Nguyên liệu không thể thiếu để vi khuẩn và tảo đơn bào tổng hợp ra polisaccarit là:
A. Đường gluco B. ADP – G (ADP glucoza)
C. Tinh bột (C6H12O6)n D. Nucleotit
E. Axit amin F. Axit béo và glyxeron
1167) Lipit ở vi sinh vật được tổng hợp từ nguyên liệu trực tiếp là:
A. Đường gluco B. ADP – G (ADP glucoza)
C. Tinh bột (C6H12O6)n D. Nucleotit
E. Axit amin F. Axit béo và glyxeron
1168) *Trong tổng hợp lipit của nhiều vi sinh vật, thì axit béo được tạo thành trực tiếp từ:
A. C6H12O6 B. ACoA
C. G3P (AlPG) D. DHAP (đihyđroaxeton photphat)
1169) *Trong tổng hợp lipit của nhiều vi sinh vât, glyxeron là dẫn xuất trực tiếp từ:
A. C6H12O6 B. ACoA
C. G3P (AlPG) D. DHAP (đihyđroaxeton photphat)
1170) Axit nucleic ở vi sinh vật được tổng hợp từ nguyên liệu trực tiếp là:
A. Đường gluco B. ADP – G (ADP glucoza)
C. Tinh bột (C6H12O6)n D. Nucleotit
E. Axit amin F. Axit béo và glyxeron
1171) Loài vi sinh vật có thể được sử dụng để tộng hợp nguyên liệu tạo ra mì chính (bột ngọt) là:
A. Candida albicans
B. Corynebacterium glutamicum
C. Nhóm Brevibacterium
D. Nhóm Penicillium
1172) Loài vi sinh vật có thể được sử dụng để tổng hợp lizin ( một loại axit amin không thay thế ở người và động vật) là:
A. Candida albicans
B. Corynebacterium glutamicum
C. Nhóm Brevibacterium
D. Nấm nhóm Penicillium
1173) Protein đơn bào là:
A. Protein đơn giản
B. Protein gốc từ cơ thể đơn bào
C. Protein gốc từ vi sinh vật
D. Protein có ở 1 tế bào
1174) Người ta thường sản xuất protein đơn bào từ công nghệ nuôi cấy ở môi trường là:
A. Trên thịt tươi vật nuôi B. Nông sản giàu đạm
C. Nguồn đạm rẻ tiền D. Glucoza và amoniac
1175) Vi khuẩn lam tổng hợp tinh bột từ:
A. CO2 và H2O do nó phân giải ngoại bào
B. C6H12O6 ngoại bào
C. Quang hợp của nó
D. Sự cố định N2 nhờ nitrogenaza
1176) Vi khuẩn lam tổng hợp protein nhờ nguồn nguyên liệu là:
A. Quang hợp của nó
B. Sự cố định N2 nhờ nitrogenaza
C. A+B
D. Axit amin do phân giải ngoại bào
1177) *Vi khuẩn lam Spirulina có hàm lượng protein tới:
A. 30% khối lượng sinh khối khô
B. 40% khối lượng sinh khối khô
C. 50% khối lượng sinh khối khô
D. 60% khối lượng sinh khối khô
1178) *Nấm men rượu cớ hàm lượng protein tới:
A. 30% khối lượng sinh khối khô
B. 40% khối lượng sinh khối khô
C. 50% khối lượng sinh khối khô
D. 60% khối lượng sinh khối khô
1179) *Trung bình 1 ngày, con bò 500 kg tạo ra lượng protein là:
A. 0,5 kg B. 4kg C. 500 kg D. 5000kg
1180) *Trung bình 1 ngày, 50 kg cây đậu tương tạo ra lượng protein là:
A. 0,5 kg B. 4kg C. 500 kg D. 5000kg
1181) *Trung bình 1 ngày, 50 kg nấm men tạo ra lượng protein là:
A. 0,5 kg B. 4kg C. 500 kg D. 5000kg
{-- Từ câu 1181 - 1193 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề tổng hợp các chất ở vi sinh vật Sinh học 10 có đáp án vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề tổng hợp các chất ở vi sinh vật Sinh học 10 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
- Ngoài ra các em có thể tham khảo: Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đê Tác động của các yếu tố vật đến sinh trưởng của vi sinh vật Sinh học 10 ôn tập có đáp án