CÁCH SỬ DỤNG UNLESS TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN
1. LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quát
Unless = If….not (Nếu ………không, trừ phi)
Ex: If you don’t study harder, you will fail in the entrance examination.
→ Unless you study harder, you will fail in the entrance examination.
Chú ý: Khi đổi một câu điều kiện với từ nối IF sang UNLESS, lưu ý không được đổi sang thể phủ định khi dùng UNLESS (unless….not) mà phải đổi mệnh đề chính sang thể ngược lại.
Ex: If I have time, I’ll help you
→ Unless I have time, I won’t help you.
Có thể thấy cấu trúc unless có nghĩa tương đương với If not, vì vậy trong câu điều kiện thì 2 cấu trúc này có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
Don’t call me after 9pm unless you have an urgent problem.
Đừng gọi cho tôi sau 9h tối trừ khi bạn có vấn đề khẩn cấp.
Unless you review this lesson, you can lose several points in your test.
Nếu bạn không ôn tập bài học này, bạn có thể mất vài điểm trong bài kiểm tra.
I won’t tell you my secret unless you tell me yours.
Tôi sẽ không nói cho bạn bí mật của tôi nếu bạn không nói cho tôi bí mật của bạn.
1.2. Vị trí của mệnh đề Unless
Unless sẽ đi với một mệnh đề, gọi là mệnh đề chứa Unless. Khi sử dụng mệnh đề này trong câu điều kiện, ta có thể đặt nó đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính đều được.
Ví dụ:
Unless we pass the IELTS test with a score above 6.5, we cannot study abroad.
Nếu chúng ta không qua bài thi IELTS với số điểm trên 6.5, chúng ta không thể đi du học.
John could have arrived at the party on time unless there had not been a traffic jam.
John đã có có thể đến tiệc đúng giờ nếu như không có vụ tắc đường.
Lưu ý: Trong trường hợp mệnh đề chứa Unless đứng đầu câu, nhớ thêm dấu “,” ở giữa hai mệnh đề nhé.
1.3. Cách dùng unless với câu điều kiện
1.3.1. Câu điều kiện loại 1:
Trong câu điều kiện loại 1, sử dụng cấu trúc Unless để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc:
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Ví dụ:
Students will fail the final test unless they study harder.
= Students will fail the final test if they don’t study harder.
Các sinh viên sẽ trượt bài kiểm tra cuối kì nếu họ không học chăm chỉ hơn.
Unless I’m busy, I will join the trip.
= If I’m not busy, I will join the trip.
Nếu tôi không bận, tôi sẽ tham gia chuyến đi
CẤU TRÚC UNLESS TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN | |
Loại 1 | Unless + S + V (simple present), S + will/ can/ shall + V |
Loại 2 | Unless + S + V-ed (past simple), S + would + V |
Loại 3 | Unless + S + had P.II (past perfect), S + would + have P.II |
1.3.2. Câu điều kiện loại 2:
Trong câu điều kiện loại 2, cấu trúc Unless dùng để diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc:
Unless + S + V-ed, S + would V
Ví dụ:
She would buy this bracelet unless she brought too little money.
= If she didn’t bring too little money, she would buy this bracelet.
Cô ấy sẽ mua cái vòng tay này nếu như cô ấy không mang thiếu tiền.
Jack could not be late for the flight unless he forgot his passport.
= If Jack didn’t forget his passport, he could not be late for the flight.
Nếu Jack không quên hộ chiếu của anh ấy, anh ấy đã không muộn chuyến bay.
1.3.3. Câu điều kiện loại 3:
Trong câu điều kiện loại 3, cấu trúc với Unless dùng để diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ. Có thể sử dụng Unless thay thế cho If not và ngược lại
Cấu trúc:
Unless + S + had PII, S + would have PII
Ví dụ:
Unless my kid had played outside in the rain yesterday, she would not have been sick.
= If my kid had not played outside in the rain yesterday, she would not have been sick
Nếu con tôi không chơi ngoài trời dưới mưa vào hôm qua, con bé đã không bị ốm.
Unless I had traveled to Paris, I would not have met my boyfriend.
= If I hadn’t traveled to Paris, I would not have met my boyfriend.
Nếu tôi không đi du lịch tới Paris thì tôi đã không gặp được bạn trai tôi.
1.4. Các lưu ý thường gặp khi sử dụng cấu trúc unless
1.4.1. Lỗi sử dụng cấu trúc Unless khi muốn diễn đạt ý nghĩa If
Ghi nhớ là Unless thay cho If NOT, vậy nên ta không dùng Unless thay cho if, hay nói cách khác, trong mệnh đề Unless không thể có not.
Ví dụ:
I will go to the market to buy food if you can not. – ĐÚNG
Tôi sẽ đi siêu thị mua đồ ăn nếu bạn không đi được.
I will go to the supermarket unless my mother can not. – SAI
I won’t go to the supermarket unless my mother can not. – SAI
1.4.2. Lỗi sử dụng will/would trong mệnh đề chứa Unless
Ta không sử dụng will hoặc would trong mệnh đề chứa Unless.
Ví dụ:
Unless you do exercise everyday, you will get weaker. – ĐÚNG
Nếu bạn không tập thể dục hàng ngày, bạn sẽ bị yếu đi.
Unless you WILL do exercise, you will get weaker. – SAI
1.4.3. Lỗi sử dụng Unless trong câu hỏi
Nhớ nha, bạn chỉ được sử dụng If not trong câu hỏi còn không được sử dụng Unless trong trường hợp này.
Ví dụ:
What will happen if I don’t attend the meeting tomorrow? – ĐÚNG
Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không tham gia buổi họp ngày mai?
What will happen unless I attend the meeting tomorrow? – SAI
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
2.1. Task 1. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. If you don't study harder, you 'll get bad marks.
=> Unless ..........................................................................
2. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If ..........................................................................
3. If he doesn't practice writing every day, he can't improve his writing skill.
=> Unless ..........................................................................
4. Unless you return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> If ..........................................................................
5. Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If ..........................................................................
2.2.Task 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Unless they were absent now, they would meet the head master.
=> If ...........................................................................
2. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If ...........................................................................
3. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless ...........................................................................
4. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ...........................................................................
5. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless ...........................................................................
2.3. Task 3. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Unless you had stayed at home yesterday, you wouldn’t have enjoyed a delicious meal.
=> If ...........................................................................
2. Unless he had been busy last night, he could have met his friends.
=> If ...........................................................................
3. If she hadn’t missed the bus, she wouldn’t have been late.
=> Unless ...........................................................................
4. If he hadn’t been angry, he would have say something.
=> Unless ...........................................................................
5. If he hadn’t had time, he wouldn’t have read this novel.
=> Unless ...........................................................................
2.4. Task 4. Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
=> Not only_______________________________________________________
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner _____________________________________________________
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
=> Hardly _______________________________________________________
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
=> Not until ______________________________________________________
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
=> Only _________________________________________________________
2.5. Task 5.
1. ______ my teacher helps me, I’ll be unable to do it .
2. ______ I meet his father, I’ll tell him the whole truth.
3. You won’t get well ______ you stop eating junk food.
4. ______ you exercise regularly, you won’t be able to lose some weight.
5. ______ you exercise regularly, you’ll lose some weight.
6. The teacher will be mad ______ you don’t do the homework.
7. You can’t go on vacation ______ you don’t save your money.
8. You will feel cold ______ you wear a jacket.
9. They’ll arrive on time ______ they hurry.
10. Don’t call me late ______ it’s an emergency.
2.6. Task 6.
1. If you don’t practice harder, you will lose in the next game.
=> Unless ………………………………………………………………..
2. If Nam doesn’t speak English everyday, he will easily forget how to use it.
=> Unless ………………………………………………………………..
3. Unless our team had joined the competition, we would not have achieved this prize.
=> If ………………………………………………………………..
4. If students don’t return books to the library this week, they’ll have to pay a fine.
=> Unless ………………………………………………………………..
5. If Peter didn’t study hard, he could not get high marks.
=> Unless ………………………………………………………………..
3. ĐÁP ÁN
3.1. Task 1.
1. Unless you study harder, you 'll get bad marks.
2. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
3. Unless he practices writing every day, he can't improve his writing skill.
4. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
5. If you go out more often, you might fall ill.
3.2. Task 2.
1. If they were not absent now, they would meet the head master.
2. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
3. Unless I knew the number, I would not ring her up.
4. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.
5. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
3.3. Task 3.
1. If you had stayed at home yesterday, you wouldn’t have enjoyed a delicious meal.
2. If he had not been busy last night, he could have met his friends.
3. Unless she had missed the bus, she wouldn’t have been late.
4. Unless he had been angry, he would have say something.
5. Unless he had had time, he wouldn’t have read this novel.
3.4. Task 4.
1. Not only did he spend all his money but she also borrowed some from me.
2. No sooner had I left the office than the phone rang.
3. Hardly had I put the phone down when the boss rang back.
4. Not until the bell rang did he finish his work.
5. Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
3.5. Task 5.
1. Unless my teacher helps me, I’ll be unable to do it .
2. If I meet his father, I’ll tell him the whole truth.
3. You won’t get well unless you stop eating junk food.
4. Unless you exercise regularly, you won’t be able to lose some weight.
5. If you exercise regularly, you’ll lose some weight.
6. The teacher will be mad if you don’t do the homework.
7. You can’t go on vacation if you don’t save your money.
8. You will feel cold unless you wear a jacket.
9. They’ll arrive on time if they hurry.
10. Don’t call me late unless it’s an emergency.
3.6. Task 6.
1. Unless you practice harder, you will lose in the next game.
2. Unless Nam speaks English every day, he will easily forget how to use it.
3. If our team had not joined the competition, we would not have achieved this prize.
4. Unless students return books to the library this week, they will have to pay a fine.
5. Unless Peter studied hard, he could not get high marks.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Cách sử dụng Unless trong câu điều kiện. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Cấu trúc câu so sánh với as ... as the same as different from
- Cách dùng câu gián tiếp trong Tiếng Anh
- Bài tập Tiếng Anh vận dụng câu mong ước
Chúc các em học tập tốt!