SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG | ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI– LẦN III NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
|
Đề số 1:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiệp định Viêng Chăn (21-2-1973) đề cập đến nội dung gì về Lào?
A. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.
B. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
C. Mĩ trao trả độc lập cho Lào.
D. Tình đoàn kết của Việt Nam với Lào.
Câu 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng. B. Là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
C. Có quan hệ với chủ nghĩa thực dân. D. Là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 3: Có mấy nội dung đúng khi nói về thành tựu đạt được trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?
1. phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp.
2. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
3. góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
4. phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.
5. góp phần xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4:“Năm châu Phi” (1960) gắn với sự kiện:
A. 27 nước châu Phi tuyên bố độc lập. B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
C. 17 nước châu Phi giành được quyền bảo hộ. D. 17 nước châu Phi tuyên bố tự trị.
Câu 5: Trước sức ép của phong trào đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa
A. Sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobátton”.
B. Sẽ trao quyền tự quản theo “Phương án Maobáttơn”.
C. Sẽ trao trả độc lập cho Ản Độ thông qua thương lượng.
D. Sẽ thương lượng với Đảng Quốc Đại.
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
A. Mĩ Latinh B. Đông Phi C. Đông Bắc Á D. Đông Nam Á.
Câu 7: Cho dữ liệu sau “ Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị(1)…xâm lược, Việt Nam là một(2)…., có chủ quyền,đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hoá. Tuy nhiên, ở giai đoạn này, chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện(3)…, suy yếu nghiêm trọng”.
A.(1) thực dân Anh,(2) quốc gia độc lập,(3) thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B.(1) thực dân Pháp,(2) quốc gia độc lập,(3 )khủng hoảng.
C.(1) đế quốc Mĩ,(2) quốc gia bị đô hộ,(3) khủng hoảng.
D.(1) thực dân Pháp,(2) nước đế quốc,(3) không còn khủng hoảng.
Câu 8. “…. Bất kì đàn ông, đàn bà, người già người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”. Đoạn trích thuộc văn kiện nào?
A.Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B.Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C.Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
Câu9. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bạo động vũ trang. B. biểu tình, mít tinh, tuyên truyền.
C. vận động cải cách. D. bạo động vũ trang và cải cách.
Câu 10.Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ
A.Ủy ban Dân tộc giải phóng. B.Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C.Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc. D.Tổng bộ Việt Minh.
Câu 11. Sắp xếp theo trình tự thời gian ra đời các Mặt trận dân tộc ở Việt Nam từ 1936 đến 1945:
1. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản để Đông Dương.
2. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
3. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
4. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
A. 2, 1, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 2, 3, 1, 4. D. 1, 3, 2, 4.
Câu 12. Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình chính trị ở Nga năm 1917 là
A. Chính phủ tử sản lâm thời và vô sản cùng nắm chính quyền.
B. hai chính quyền: tư sản lâm thời và công – nông – binh song song tồn tại.
C. chính quyền là sự liên hiệp giữa tư sản lâm thời với công – nông – binh.
D. giai cấp vô sản nắm chính quyền, đại biểu là các Xô viết công – nông – binh.
Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 – 1896?
A. Việt Nam mất độc lập hoàn toàn. B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới. D. Pháp đã hoàn thành việc bình định ở nước ta.
Câu 14. Những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?
A. là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức Liên hợp quốc duy trì hoạt động.
B. là cơ sở bắt buộc để Liên hợp quốc thực hiện các hoạt động.
C. là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại và những hoạt động của tổ chức này.
D. là cơ sở lý luận cho Liên hợp quốc xây dựng những đường lối kinh tế, chính trị.
Câu 15. Từ giữa những năm 50 đến đầu năm 1970 nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng, phát triển kinh tế, ngoại trừ các nước…… vẫn phải tiến hành kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới.
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Lào.
C. Cam-pu-chia, Lào. D. Việt Nam, Lào, Mi-an-ma.
Câu 16.
“Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – năm 1961).
Hãy xác định địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên.
A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Pác – Bó (Cao Bằng).
Câu 17: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 18: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 19: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam. B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam. D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 20: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
---(Để xem nội chi tiết từ câu 21 đến câu 28 và phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ HSG MÔN LỊCH SỬ 10
1B | 2D | 3B | 4B | 5A | 6A | 7B | 8B | 9B | 10A |
11D | 12B | 13D | 14C | 15A | 16D | 17A | 18D | 19B | 20B |
21B | 22B | 23C | 24C | 25B | 26D | 27C | 28B |
Đề số 2:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng. B. Đã biết chế tạo công cụ lao động.
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi. D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.
Câu 2: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ B. Người tối cổ C. Người vượn D. Người tinh khôn
Câu 3: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?
A. Tập hợp một thị tộc.
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Là tập hợp nhiều thị tộc sống cùng nhau.
Câu 5: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Trung Quốc B. Việt Nam
C. In-đô-nê-xi-a D. Tây Á và Nam Châu Âu
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ bằng kim khí?
A. Con người có thể khai phá đất đai B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày.
C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa D. Biết rèn đúc công cụ bằng sắt.
Câu 7: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thuỷ.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm chế tạo ra công cụ bằng kim loại.
D. Có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho gieo trồng
Câu 8: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IIII TCN D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu những tiến bộ kĩ thuật khi người tinh khôn xuất hiện.
Câu 2: So sánh những nét chính về các quốc gia cổ đại Phương Đông và các quốc gia cổ đại Phương Tây theo nội dung sau:
Nội dung so sánh | Các quốc gia cổ đại Phương Đông | Các quốc gia cổ đại Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
|
|
Kinh tế |
|
|
Thể chế chính trị |
|
|
Câu 3 : Trình bày vai trò, thân phận của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. Quan hệ bóc lột chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là gì?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ HSG MÔN LỊCH SỬ 10
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
D | D | C | C | D | C | B | A |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3:
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là
A. Địa chủ - nông dân công xã. B. Địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. Quí tộc – nông dân công xã. D. Quí tộc – nông dân lĩnh canh.
Câu 2. Đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông là:
A. Là các nước đế quốc phong kiến hùng mạnh trong khu vực.
B. Quá trình hình thành sớm kết thúc muộn.
C. Quá trình hình thành muộn kết thúc sớm.
D. Là nhà nước phong kiến phân quyền.
Câu 3. Trong xã hội chiếm nô ở Địa Trung Hải, thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất là gì ?
A. Sản phẩm nông nghiệp B. Gia súc C. Sản phẩm thủ công nghiệp D. Nô lệ
Câu 4. Thể chế chính trị của thị quốc là
A. Chuyên chế cổ đại. B. Dân chủ chủ nô.
C. Dân chủ tư sản. D. Cộng hòa Liên bang.
Câu 5. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là:
A. Chế độ học điền. B. Chế độ tỉnh điền. C. Chế độ quân điền. D. Chế độ công điền.
Câu 6. Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc vào thế kỷ ?
A. Đầu thế kỷ XVI. B. Cuối thế kỷ VI. C. Đầu thế kỷ XVIII. D. Cuối thế kỷ XIII.
Câu 7: Đâu không phải là những việc làm khi người Giecman tràn vào đánh chiếm Rôma?
A. Tự xưng vua, phong tước vị cho những người có công.
B. Bỏ tôn giáo của người Rôma, bắt theo tôn giáo của người Giécman.
C. Tước đoạt ruộng đất của người Rôma chia cho người Giécman.
D. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập các vương quốc mới.
Câu 8: Chế độ phong kiến được xác lập vào thế kỷ V ở Tây Âu là:
A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ chuyên chế tập quyền.
C. Quân chủ phân quyền. D. Chế độ quân chủ lập hiến.
B.PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao nói đến thời Đường, chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao? (4 điểm).
Câu 2: Trình bày các cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.( 4 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ HSG MÔN LỊCH SỬ 10
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | B | D | B | C | A | B | C |
---(Để xem nội dung đáp án chi tiết phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi thử HSG lần 3 môn Lịch Sử 10 năm 2019-2020 Trường THPT A Nghĩa Hưng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !