TRƯỜNG THPT THIỆU HÓA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1
NĂM HỌC: 2020-2021
NÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian: 45 phút
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu:
A. Phương vị ngang B. Phương vị đứng
C. Hình nón đứng D. Hình nón ngang
Câu 2: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:
A. Hình nón đứng và hình trụ đứng
B. Phương vị ngang và hình trụ đứng
C. Phương vị ngang và hình nón đứng
D. Phương vị đứng và hình trụ đứng
Câu 3: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:
A. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng
B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất
C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
Câu 4: Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Coriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:
A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).
B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).
C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).
D. Giớ Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).
Câu 5: Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 15% về thể tích và khoảng 1% trọng lượng, điều đó cho thấy:
A. Võ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người
B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới
C. Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật chất cứng rắn
D. Vỏ Trái Đất có cấu tạo đơn giản và quan trọng với sự sống trên Trái Đất
Câu 6: Đá trầm tích có nguồn gốc hình thành từ:
A. Sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các, sỏi,… và xác sinh vật
B. Sự nén chặt của các vận động kiến tạo đối với các vật liệu có kích thước lớn như các khối núi, các đảo,…
C. Hoạt động của núi lửa
D. Các hoạt động của ngoại lực
Câu 7: Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ:
A. Xích đạo B. Nhiệt đới C. Ôn đới D. Hàn đới
Câu 8: Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào?
A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.
B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm )
Câu 1. Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu phương vị đứng.
Chọn: B.
Câu 2. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu phương vị ngang và hình trụ đứng.
Chọn: B.
Câu 3. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng.
Chọn: A.
Câu 4. Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Coriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).
Chọn: B.
Câu 5. Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 15% về thể tích và khoảng 1% trọng lượng, điều đó cho thấy vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới.
Chọn: B.
Câu 6. Đá trầm tích có nguồn gốc hình thành từ sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các, sỏi,… và xác sinh vật.
Chọn: A.
Câu 7. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ hàn đới bởi hàn đới có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là rất lớn, luôn luôn trên 30 độC.
Chọn: D.
Câu 8. Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Chọn: D.
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận của đề kiểm tra số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện hiện tượng, đối tượng có đặc điểm:
A. Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng
B. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ
C. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng
D. Các kí hiệu thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng địa lí
Câu 2: Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là:
A. Hướng gió, các dãy núi,… B. Dòng sông, dòng biển,...
C. Hướng gió, dòng biển,… D. Các thảm thực vật, động vật
Câu 3: Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là:
A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Vùng từ chí tuyến nên cực.
C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.
D. Khắp bề mặt Trái Đất.
Câu 4: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng:
A. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời
B. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời
C. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh
D. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích:
A. Do các vật liệu vun, nhỏ bị nén chặt tạo thành
B. Phân bố thành một lớp liên tục
C. Có nơi mỏng, nơi dày
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất
Câu 6: Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào:
A. Nguồn gốc hình thành của đá
B. Tính chất hoá học của đa
C. Tính chất vật lí của đá
D. Tuổi của đá
Câu 7: Càng lên cao khí áp càng:
A. thấp B. cao C. trung bình D. không thay đổi
Câu 8: Kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa?
A. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện tượng, đối tượng được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ.
Chọn: B.
Câu 2. Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là hướng gió, các dòng biển,…
Chọn: C.
Câu 3. Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là trong vùng nội chí tuyến.
Chọn: C.
Câu 4. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh.
Chọn: C.
Câu 5. Đặc điểm của tầng đá trầm tích: Do các vật liệu vun, nhỏ bị nén chặt tạo thành, phân bố thành một lớp không liên tục, có nơi mỏng nơi dàyvà là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
Chọn: B.
Câu 6. Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào nguồn gốc hình thành của các loại đá.
Chọn: A.
Câu 7. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ nên khí áp giảm (thấp).
Chọn: A.
Câu 8. Kiểu khí hậu có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Chọn: C.
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận của đề kiểm tra số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Thiệu Hóa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Khuyến có đáp án
- Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lý 10 năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện có đáp án
Chúc các em học tập tốt !