TRƯỜNG THPT MAI THANH THẾ | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 3 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2020-2021 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. Hiđro.
B. Cộng hóa trị không cực.
C. Cộng hóa trị có cực.
D. Ion.
Câu 2: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4.
B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4.
D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 3: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 4: Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:
A. NH4Cl.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. (NH4)2CO3.
Câu 5: Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:
A. Kim loại.
B. Phi kim.
C. Khí hiếm.
D. Không xác định
Câu 6: Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là
A. XY.
B. XY2.
C. X2Y.
D. XY3.
Câu 7: Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần
A. nhường đi 3e.
B. nhận vào 5e.
C. nhường đi 1e.
D. nhận vào 7e.
Câu 8: Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
B. Trong phân tử có hai liên kết đôi
C. Phân tử CO2 không phân cực
D. Phân tử có cấu tạo góc
Câu 9: Công thức cấu tạo phân tử O2 là
A. O – O
B. O = O
C. O ≡ O
D. O – – O
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
A. (d).
B. (c).
C. (b).
D. (a).
Câu 11: Cho các chất và ion sau: NH4+, NH3, NO3–, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2–. Số oxi hoá của nitơ trong các chất và ion trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < NO3– .
B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < NO3–
C. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < N2O5
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Trong hợp chất MgF2, điện hóa trị của F và Mg lần lượt là
A. -1 và +2.
B. 2+ và 1-.
C. 1- và 2+.
D. 1 và 2.
Câu 13: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
B. halogen luôn có số oxi hoá –1.
C. hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....).
D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
Câu 14: Chỉ ra nội dung sai :
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.
B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Câu 15: Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?
A. KClO
B. KCl
C. KClO3
D. KClO4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
1. C | 5. A | 9. B | 13. B | 17. B | 21. C | 25. B |
2. B | 6. B | 10.B | 14. A | 18. B | 22. C | |
3. D | 7.A | 11.D | 15. C | 19. B | 23. A | |
4. C | 8. D | 12.C | 16. B | 20. D | 24. D |
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1. Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A.3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B.3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C.3 ion trên có số electron giống nhau.
A.3 ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 2. Trong phân tử NH4NO3 số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ lần lượt là
A.+5 và -3.
B.+5 và +5.
C.-3 và +5.
D.-3 và -5.
Câu 3. Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở
A.tính định hướng và tính bão hòa.
B.việc tuân theo quy tắc bát tử.
C.việc tuân theo nguyên tắc xen phủ đám mây electron nhiều nhất.
C.tính định hướng.
Câu 4. Cho nguyên tố clo (Z=17). Cấu hình electron của ion Cl- là
A.1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p5.
C.1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
Câu 5. Khí amoniac (NH3) được tìm thấy với số lượng nhỏ trong khí quyển do đạm động vật và thực vật thối rữa, có tác dụng cung cấp phân đạm cho cây. Khí NH3 tan tốt trong nước vì
A.NH3 có liên kết ion trong phân tử.
B. NH3 có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử.
C.NH3 là chất khí, có mùi khai.
D.NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử.
Câu 6. Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được
A.ion Na.
B.cation Na.
C.anion Na.
D.ion đơn nguyên tử Na.
Câu 7. Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là
A.ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị không cực.
B.ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không phân cực.
C.ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.
D.ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị có cực.
Câu 8. Trong phản ứng: a + Cl2 → 2NaCl , có sự hình thành
A.cation natri và clorua.
B.anion natri và cation clorua.
C.anion natri và clorua.
D.cation natri và anion clorua.
Câu 9. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
A.sự góp chung các electron độc thân.
B.sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C.lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D.lức hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 10. Cho các nhận định sau đây
1.Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2.Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion giống nhau.
3.Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
4.Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là hóa trị của nguyên tố đó.
5.Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.
Số nhận định đúng là
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Câu 11. Chọn phát biểu sai về ion
A.Ion là phần mang điện.
B.Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C.Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D.Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 12. Chỉ ra nhận định đúng trong các câu sau
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử cực yếu.
Câu 13. Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2
A.Phân tử có cấu tạo góc.
B.Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.
C.Phân tử CO2 không phân cực.
D.Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 14. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một chiều hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A.liên kết ion.
B.liên kết ion cộng hóa trị.
C.liên kết kim loại.
D.liên kết hiđro.
Câu 15. Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn giữa các nguyên tử?
A. N2
B. O2.
C. F2.
D. CO2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | C | A | C | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | D | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | B | A | B | C |
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | A | B | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Đáp án | B | B | B | A | C |
Câu | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | C | A | C | C |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Mai Thanh Thế. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !