Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kế Sách

TRƯỜNG THPT KẾ SÁCH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Cho 2 nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=15). Nhận định nào sau đây là đúng

A. Tính kim loại của X>Y   

B. Tính kim loại của Y>X        

C. Tính phi kim của X>Y       

D. Tính phi kim của X=Y

Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng ?

A. Trong nguyên tử, số electron ở phần vỏ bằng số proton của hạt nhân.

B. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ bé so với nguyên tử.

C. Số khối A = Z + N.

D. Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.

Câu 3: Cho 3 nguyên tử 2412Mg; 2512Mg; 2612Mg. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đây là 3 đồng vị

B. Ba nguyên tử trên thuộc nguyên tố Mg

C. Số proton mỗi nguyên tử đều là 12

D. Số electron của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14

Câu 4: Hiđro có 3 đồng vị là 1H, 2H, 3H Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối lớn nhất là:

A.  39u  

B. 21u      

C. 20u      

D. 24u

Câu 5: Một nguyên tố X có 11 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

A. 23X11   

B. 11X23   

C. 11X12     

D. 12X11

Câu 6: Trong các dãy kí hiệu nguyên tử sau: 147A,199B,5626E,5627F,178G,2010H,2311I,2210M

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hóa học ?

A. A, B và G.

B. M và H.

C. H, I và M

D. E và F.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử

B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.

C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.

D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Câu 8: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

A. 6

B. 8

C. 14

D. 16

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. X là kim loại hay phi kim?

A. Phi kim     

B. Có thể vừa là kim loại vừa là phi kim

C. Không là kim loại cũng không là phi kim

D. Kim loại

Câu 10: Dãy gồm các ion X+, Yvà nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:

A. Na+, F-, Ne.     

B. Li+, F-, Ne.       

C. Na+, Cl-, Ar.

D. K+, Cl-, Ar.

Câu 11: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F . Phát biểu nào sau đây sai ?

A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. 

B. 3 ion trên có cấu hình electron của neon (Ne).

C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.

D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.

Câu 12: Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số electron của nguyên tử M là:

A. 24

B. 25

C. 26

D. 27

Câu 13: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X là 1s2 2s2 2p2

Y là 1s2 2s2 2p6 3s1

Z là 1s2 2s2 2p6 3s2;

T là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1

Q là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

R là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Các nguyên tố kim loại là

A. Y, Z, T.

B. X, Y, T.     

C. Z, T, Q.      

D. T, Q, R.

Câu 14: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về

A. số electron

B. số nơtron     

C. số proton     

D. số điện tích hạt nhân.

Câu 15: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị bền là  11B (x1 %) và 10B (x2 %), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1 % là:

A. 80%   

B. 20%

C. 10,8%

C. 89,2%

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1. Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

A.2, 8, 18, 32.               

B.2, 6, 10, 14.

C.2, 6, 8, 18.                 

D.2, 4, 6, 8.

Câu 2. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?

A.1s22s22p63s23p3.         

B. 1s22s22p63s23p1.

C. 1s22s22p63s23p5.       

D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 3. Nguyên tố hoá học là

A.những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

B.những nguyên tử có cùng số khối.

C.những nguyên tử có cùng số nơtron.

D.những phân tử có cùng phân tử khối.

Câu 4. Oxi có 3 đồng vị 168O, 178O,188O và cacbon có 2 đồng vị 126C,136C. Số công thức phân tử cacbon đioxit ( CO2) được tạo nên từ các đồng vị trên là

A.12.                   

B.13.                            

C.14.                   

D.15.

Câu 5. Cho biết các electron trong nguyên tử của một số nguyên tố được xếp như hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là nguyên tố phi kim?

A.3 và 4.             

B.2 và 3.                       

C.2.                     

D.1 và 4.

Câu 6. Cacbon trong thiên nhiên gồm chủ yếu một hỗn hợp của hai đồng vị bền: 12C với tỉ lệ 98,89% vả 13C với tỉ lệ 1,11%. Ngoài ra trong cacbon còn có những vết của đồng vị phóng xạ 14C . Đồng vị 14C có trong khí quyển ở dạng khí CO2 với nồng độ không đổi. Nhờ có chu kì bán hủy khá lớn, 5570 năm nên 14C ở trong khí CO2 của khí quyển được phát hiện trong mọi chất có chứa cacbon nằm cân bằng với khí CO2 của khí quyển. Khi sinh vật chết, nó không đồng hoá những lượng mới 14C và lượng 14C giảm xuống do sự phá hủy phóng xạ. Như vậy biết nồng độ của 14C và biết hằng số nồng độ 14C ở trong khí quyển, người ta có thể xác định được thời điểm mà sinh vật đã chết. Đây là phương pháp cho phép xác định tuổi của sinh vật với sai số 5%. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về đồng vị?

A.Các đồng vị có cùng số proton. 

B.Các đồng vị xuất phát từ các nguyên tố khác nhau.

C.Tất cả các đồng đều được tìm thấy trong tự nhiên.

D.Các đồng vị được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.

Câu 7. Nguyên tử R có tổng số hạt là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện. Kí hiệu nguyên tử R là

A.408R     

B.3216R           

C.3216R        

D.1616R

Câu 8. Cấu hình electron chưa đúng là

A. Na(Z=11): 1s22s22p63s2.       

B. Na(Z=11): 1s22s22p63s1.

C. F (Z=9): 1s22s22p5.         

D. F- (Z=9): 1s22s22p6.

Câu 9. Cho các phát biểu sau:

1.Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron.

3.Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

4. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết nguyên tử khối của nguyên tử.

5. Đồng vị 14H41H là trường hợp duy nhất mà nguyên tử không chứa nơtron.

6. Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có 1 hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Số phát biểu đúng là

A.6.                       

B.5.                                

C.4.                       

D.3.

Câu 10. Đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu là

A.20%               

B.70%                           

C.73%               

D.27%.

Câu 11. Dựa vào thứ tự mức năng lượng sự sắp xếp các phân lớp nào dưới đây là không đúng?

A.1s < 2s.           

B.4s > 3s.                     

C.3d < 4s.         

D.3p < 3d.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?

A.Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.

B.Trong nguyên tử, số proton và số electron bằng nhau.

C.Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron.

D.Trong nguyên tử, số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z.

Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tố S (Z=16) là  

A.1s22s22p63s23p2.             

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p6.         

D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 14. Nguyên tố magie có 3 đồng vị khác nhau ứng với số và thành phần % tương ứng như sau: 24Mg (78,99%), 25Mg (10%) và 26Mg (11,01%). Nguyên tử khối trung bình của Mg là

A.24,9.         

B.25.                            

C.25,5.         

D.24,3202.

Câu 15. Clo là chất khí màu lục nhạt, mùi hắc và rất độc. Clo phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Trong thời kỳ chiến tranh thế giới lần thứ nhất quân đội phát xít Đức đã dùng clo để làm chất độc. Sự kiện này xảy ra hồi 5 giờ chiều ngày 22 tháng 4 năm 1915 tại thành phố Yprơ, nơi quân Anh, Pháp đóng. Số người bị nạn lên đến quá 15000 người. Đêm 17 và 18 tháng 3 năm 1916 quân Đức đã dùng clo để tàn sát quân đội Nga đóng ở thành phố Bolomốp và giết hại gần 3000 người thuộc trung đoàn Xibêri đóng tại đó, trong số đó có nửa bị chết trong đêm đầu. Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền 3717Cl và 3517Cl, trong đó có đồng vị 3717Cl chiếm 24,23% số nguyên tử. Cho MCl = 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng 3717Cl có trong HClO4 là

A.6,78%.               

B.1,92%.                      

C.8,92%.               

D.2,98%.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kế Sách. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em có thể quan tâm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?