BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Câu 1: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của:
A. Người vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự khác biệt giữa Người tinh khôn và Người tối cổ?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nâu chín thức ăn.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biệt sử dụng công cụ bằng đồng.
B. Đã biết chế tạo công cụ lao động.
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.
Câu 4: Điểm giống giữa bầy người nguyên thủy và bầy động vật là gì?
A. Biết làm nhà để ở.
B. Cùng nhau tìm kiếm thức thức ăn trong rừng.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
Câu 5: Trong thời kì bầy người nguyên thuỷ, con người đã biết chế tạo công cụ lao động. Đó là những công cụ thuộc:
A. thời kì đá cũ.
B. thời kì đá mới.
B. thời kì nguyên thủy.
D. hậu nguyên thủy.
Câu 6: Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, lớp lông mỏng trên người không còn nữa. Đó là đặc điểm của:
A. Người tinh khôn.
B. người có óc sáng tạo.
C. Người tối cổ.
D. người nguyên thủy.
Câu 7: Di cốt Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở những khu vực nào?
A. Ở Đông Phi, Tây Á, Gia-va.
B. Ở Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh.
C. Ở Tây Á, Gia-va, Bắc Kinh.
D. Ở Bắc Kinh, Tây Á, Gia-va.
Câu 8: Sau khi thoát khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành từng bầy, vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Họ chưa có nhà cửa riêng.
B. Phải kiếm sống bằng lao động tập thể với phương thức hái lượm và săn bắt.
C. Phải vào rừng săn bắt và hái lượm.
D. Phải đi săn bắn để kiếm sống nên luôn đối phó với thú dữ.
Câu 9: Một trong những lí do để giải thích tại sao gọi là “cuộc cách mạng đá mới” là gì?
A. Con người đã biết săn bắt, hái lượm.
B. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ.
C. Con người còn biết thích nghi với cộng đồng.
D. Con người đã rời các hang động.
Câu 10: Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
A. Giữ lửa trọng tự nhiên
B. Giữ lửa và tạo ra lửa
C. Chế tạo công cụ bằng đá
D. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc
Câu 11: Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động băng đá có hiệu quả hơn?
A. Đã biết ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén.
B. Đã biết ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
C. Đã biết tra cán vào công cụ bằng đá.
D. Chỉ sử dụng những hòn đá có sẵn trong tự nhiên, không hề biết ghè đẽo, trau chuôt.
Câu 12: Một trong những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy là:
A. biết sử dụng đồ đá.
B. biết dùng lao và cung tên thuần thục.
C. biết sinh nở theo chu kì.
D. biết hái lượm.
Câu 13: Thời kì đá mới, cuộc sống con người có những điểm tiễn bộ hơn đó là:
A. rời hang động, cư trú “nhà cửa” phổ biến.
B. làm sạch tâm da thú che thân, có khuy cài.
C. làm sạch nhạc cụ. đồ trang sức.
D. tất cả đều đúng
Câu 14: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá của loài người là:
A. từ vượn cổ chuyền thành Người tối cổ.
B. từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn.
C. từ vượn cổ chuyển thành Người tinh khôn.
D. từ Người tinh khôn chuyển thành Người hiện đại.
Câu 15: Chế tạo ra lửa của thời nguyên thủy là một phát minh lớn đầu tiên của loài người. Quá trình ấy diễn ra như thế nào?
A. Lợi dụng khi cháy rừng để lấy lửa.
B. Từ chỗ giữa lửa, đến chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Lợi dụng các vụ cháy rừng, tìm cách làm cho rừng cháy.
D. Liên tục đi tìm nguồn lửa trong tự nhiên hàng vạn năm.
Câu 16: Người tỉnh khôn đã sử dụng phương thức nào để tăng nguôn thức ăn?
A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật.
B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.
C. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắn.
D. Tất cả các việc làm trên.
Câu 17: Thời nguyên thủy, Việt Nam là chiếc nôi của:
A. người vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. người vượn cổ và Người tối cổ.
D. không có người nào.
Câu 18: Sống chung thành từng bầy để bảo vệ nhau và cùng nhau tìm kiếm thức ăn trong rừng. Đó là đặc điểm của:
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
B. người nguyên thủy
D. bầy người nguyên thuỷ và bầy động vật
Câu 19: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá giữa.
C. Đồ đá mới.
D. Đồ đồng thau.
Câu 20: “Ân lông ở lỗ” là nét đặc trưng của bầy người nguyên thuỷ. Đúng hay sai?
A. Sai.
B. Đúng.
Câu 21: Quan hệ xã hội của Người tôi cổ đã có quan hệ gì?
A. Quan hệ cộng đồng.
B. Quan hệ nguyên thủy.
C. Quan hệ chủ yếu là gia đình.
D. Quan hệ hợp quân xã hội.
Câu 22: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
A. Tự chuyển hoá mình.
B. Tự tìm kiếm được thức ăn
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước.
D. Tự cải tạo thiên nhiên.
Câu 23: Cho các sự kiện sau:
Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm năm, ăn hoa, quả, lá.
Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
Có cầu tạo sơ thể như người ngày nay.
có thân hình thẳng đứng
Đâu là đặc điểm của người tối cổ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | D | B | A | A | B | D | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | B | A | A | B | B | C | D | A | B |
Câu | 21 | 22 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
Đáp án | D | C | B |
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi ôn tập về Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy có đáp án môn Lịch sử 10. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục: