TRƯỜNG THPT VĨNH HẠO | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1:Chọn phát biểu sai
A.Tính chất hóa học của các halogen là là tính oxi hóa mạnh.
B.Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết đơn.
C.Liên kết của phân tử X2 rất bền.
D.Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
Câu 2:Ứng dụng nào không phải của clo?
A.Tiệt trùng nước sinh hoạt. B.Tẩy trắng sợi ,vải…
C.Sản xuất axit HCl. D.Làm cho không khí trong lành.
Câu 3: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O.
C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 4: Cách nào sau đây được dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm?
A.Dung dịch NaCl tác dụng với axit H2SO4 loãng.
B.Tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 loãng.
C.Tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc.
D.Khí Cl2 tác dụng với khí H2.
Câu 5: Phản ứng hóa học nào sai?
A.2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
B.Fe2O3 + 2HCl → 2FeCl2 + H2O
C.2KMnO4 + 16HCl → 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 6: Nhóm gồm các chất phản ứng tạo kết tủa màu trắng với dung dịch AgNO3 là
A.HCl,NaCl,MgCl2. B.NaBr,NaOH,Na2S.
C.KI,CaSO4,NaNO3. D.NaF,HNO3,Na2CO3.
Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố halogen là
A.ns2np7 B. ns1np6
C. ns2np5 D. ns2np6
Câu 8: Nhận xét nào đúng khi so sánh độ âm điện của các nguyên tử halogen
A.F
C.F>Cl>Br>I D.F>Cl>I>Br
Câu 9: Phản ứng hóa học nào không đúng?
A.Cu + Cl2 → CuCl2 B.2Na + Cl2 →2NaCl
C.H2 + Cl2 → 2HCl D.Fe + Cl2 → FeCl2
Câu 10:Cl2 không oxi hóa được chất nào trong số các chất sau?
A.H2. B.Al. C.H2O. D.Cu.
Câu 11:Nhóm gồm các chất tác dụng với axit HCl là
A.Mg,Al,CuO,Fe(OH)2.
B.Zn,Cu,NaOH,CaCO3.
C.Ag,KOH,Ca(OH)2.
D.CaCl2,Fe,MnO2.
Câu 12:Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch axit HCl thì lượng muối tạo thành là
A.11,9 gam. B.26,1 gam. C.19 gam. D.40,3 gam.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Câu 14:Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào 400 ml dung dịch của hỗn hợp gồm NaCl 0,2M và KI 0,1M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa tạo thành là
A.11,48 gam. B.20,88 gam. C.9,4 gam. D. 28,8 gam.
Câu 15:Thể tích dung dịch HCl 0,15M cần để trung hòa hoàn toàn 30 gam dung dịch NaOH 10% là
A.500 ml. B.100ml. C.150ml. D.450ml.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
I. Trắc nghiệm
Câu 1:Chất nào không dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm?
A.H2O2. B.KMnO4. C.Na2CO3. D.KClO3.
Câu 2:Phản ứng chứng tỏ ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi là
A.2Mg + O2 →2MgO.
B.2Ag + O3 →Ag2O + O2.
C.3C + 2O3 →3CO2.
D.C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O.
Câu 3:Chọn phát biểu sai về oxi và ozon.
A.Khí oxi không màu.
B.Khí ozon có màu xanh nhạt.
C.Khí oxi có mùi đặc trưng.
D.Khí ozon tan nhiều trong nước nhiều hơn khí oxi.
Câu 4:Có hỗn hợp khí O2 và O3.Sau một thời gian,O3 bị phân hủy hết(2O3 → 3O2) ,ta được một chất duy nhất có thể tích tăng thêm 5%.Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp đầu là
A.4%. B.6%. C.8%. D.10%.
Câu 5:Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A.Chu kỳ 2,nhóm VIA.
B. Chu kỳ 3,nhóm IVA.
C. Chu kỳ 3,nhóm VIA.
D. Chu kỳ 4,nhóm VIA.
Câu 6:Phản ứng hóa học nào sai?
A.H2 + S H2S.
B. Hg + S HgS.
C.S + F2 SF6.
D.2Fe + 3S Fe2S3.
Câu 7:Cho các phản phản ứng hóa học sau:
(1) H2 + S → H2S .
(2) S + O2 →SO2.
(3) Ca + S → CaS.
(4) S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Số phản ứng mà lưu huỳnh đơn chất thể hiện tính khử là
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 8:Nung 5,4 gam bột kim loại Al và 10,56 gam bột S.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam muối?
A.15gam. B.1,65gam . C.15,96gam. D.11,8gam.
Câu 9:Chất nào được dùng để sản xuất khí SO2 trong công nghiệp?
A.H2S B.FeS2 C.Na2SO3 D.H2SO4
Câu 10:Ứng dụng nào không phải của SO2?
A.Làm chất tẩy trắng.
B.Chống nấm mốc.
C.Sản xuất H2SO4.
D.Lưu hóa cao su.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Dẫn 5,376 lit khí Clo (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH dư. Nồng độ mol của mỗi muối thu được sau phản ứng là
A. 1,2M. B. 2,4M. C. 0,6M. D. 3,6M.
Câu 2: Cho 14,15 gam hỗn hợp bột Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 17,024 lit khí H2 (đktc) bay ra. Khối lượng Zn trong hỗn hợp là
A. 1,35 gam. B. 32,5 gam. C. 0,65 gam. D. 0,27 gam.
Câu 3: Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Vậy 2 muối đó là:
A. NaF, NaCl. B. NaCl, NaBr.
C. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI. D. NaBr, NaI.
Câu 4: Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là
A. HCl. B. H2SO4. C. HNO3. D. HF.
Câu 5: Hiện tượng quan sát được khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là:
A. Có hơi màu tím bay lên.
B. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
C. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 6: Cho a gam HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra tác dụng hết với dung dịch NaI tạo thành 5,08 gam I2. Giá trị của a là
A. 2,92. B. 0,73. C. 1,74. D. 6,96.
Câu 7: Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hóa chất đó là
A. CuSO4. B. SiO2. C. AgNO3. D. Khí O3.
Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của các nguyên tố nhóm halogen là
A. Tác dụng mạnh với nước. B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Tính khử. D. Vừa khử vừa oxi hóa.
Câu 9: Khi tác dụng với nước, clo đóng vai trò là
A. vừa khử vừa oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa. D. không khử không oxi hóa.
Câu 10: Cho 75 gam dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,688 lit khí (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng là
A. 5,68%. B. 6,48%. C. 4,56%. D. 5,84%.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Dãy axit được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HBr, HI, HCl, HF. C. HF, HCl, HBr, HI. D. HI, HBr, HCl, HF.
Câu 2: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ chuyển sang màu
A. xanh. B. đỏ.
C. không xác định được. D. tím.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất dùng để điều chế khí hidro clorua là:
A. NaCl rắn, H2SO4 đậm đặc. B. Cl2 và H2O.
C. H2 và Cl2. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có các cách thu khí như sau:
Cách thu khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. a) hoặc c). B. a). C. c). D. b).
Câu 5: Cho 55,45 gam hỗn hợp X gổm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 766,5. B. 511,0. C. 533,0. D. 755,6.
Câu 6: Sắt tác dụng với axit clohidric, sản phẩm tạo thành là
A. FeCl. B. FeCl2. C. FeCl3. D. Fe2Cl3.
Câu 7: Cho 2,07 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,352lit khí H2 (đktc) bay ra. Khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 0,65 gam. B. 32,5 gam. C. 0,27 gam. D. 1,35 gam.
Câu 8: Cho kim loại M hóa trị III tác dụng hoàn toàn với 1,344 lit khí clo (đktc) thu được 5.34 gam muối. kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 9: Chọn phát biểu không đúng về ứng dụng của nước javen và clorua vôi:
A. Nước javen dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
B. clorua vôi dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, xử lí chất độc bảo vệ môi trường.
C. Nước javen và clorua vôi đều có tính oxi hóa mạnh.
D. So với nước javen thì clorua vôi ít được sử dụng hơn, vì clorua vôi ít tan trong nước.
Câu 10: Thành phần nước javen là:
A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5:
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Hiện tượng quan sát được khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là
A. Có hơi màu tím bay lên.
B. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 2: Khi tác dụng với nước, clo đóng vai trò là
A. không khử không oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa. D. vừa khử vừa oxi hóa.
Câu 3: Đổ dung dịch chứa 2 gam HCl vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ chuyển sang màu
A. không xác định được. B. đỏ.
C. xanh. D. tím.
Câu 4: Phương pháp điều chế nước javen trong công nghiệp là:
A. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
B. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn.
D. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội.
Câu 5: Chọn phát biểu không chính xác:
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa là -1.
B. Trong nhóm halogen theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. Tính oxi hóa của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần từ flo đến iot.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm halogen là ns2np5.
Câu 6: Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng
A. Tia phóng xạ. B. Khí ozon. C. Nước javen. D. Cloua vôi.
Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của các nguyên tố nhóm halogen là
A. Vừa khử vừa oxi hóa. B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 8: Cho kim loại M hóa trị II tác dụng hoàn toàn với 1,568 lit khí clo (đktc) thu được 9,52 gam muối. kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Ca.
Câu 9: Cho 14,15 gam hỗn hợp bột Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 17,024 lit khí H2 (đktc) bay ra. Khối lượng Zn trong hỗn hợp là
A. 0,65 gam. B. 0,27 gam. C. 1,35 gam. D. 32,5 gam.
Câu 10: Dẫn 5,376 lit khí Clo (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH dư. Nồng độ mol của mỗi muối thu được sau phản ứng là
A. 1,2M. B. 3,6M. C. 2,4M. D. 0,6M.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 6:
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Cho a gam HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra tác dụng với dung dịch NaI tạo thành 25,4 gam I2. Giá trị của a là
A. 2,92. B. 14,6. C. 17,4. D. 6,96.
Câu 2: Khi tác dụng với sắt, clo đóng vai trò là
A. chất khử. B. không khử không oxi hóa.
C. chất oxi hóa. D. vừa khử vừa oxi hóa.
Câu 3: Chất tạo hợp chất màu xanh với hồ tinh bột, khi nung nóng thăng hoa là
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
Câu 4: Brom bị lẫn tạp chất là Clo. Để thu được Brom tinh khiết ta có thể
A. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng. B. dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr. D. dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
Câu 5: Sục khí clo qua dung dịch K2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Cl2 + H2O → HCl + HClO.
B. Cl2 + H2O → HCl + HClO và HCl + K2CO3 → KCl + CO2 + H2O.
C. 2Cl2 + 2K2CO3 → 4KCl + 2CO2 + O2
D. 2HClO + K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O + O2.
Câu 6: Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Vậy 2 muối đó là:
A. NaF, NaCl. B. NaCl, NaBr.
C. NaBr, NaI. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 7: Cho kim loại M hóa trị III tác dụng hoàn toàn với 1,344 lit khí clo (đktc) thu được 5.34 gam muối. kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 8: Cho 2,07 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,352lit khí H2 (đktc) bay ra. Khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 1,35 gam. B. 0,27 gam. C. 0,65 gam. D. 32,5 gam.
Câu 9: Thành phần nước javen là:
A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
Câu 10: Chọn phát biểu không chính xác:
A. Tính oxi hóa của các nguyên tố nhóm halogen giảm dần từ flo đến iot.
B. Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố thuộc nhóm halogen là vừa khử vừa oxi hóa.
C. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa là -1.
D. trong nhóm halogen theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 6 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Vĩnh Hạo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !