TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
1) Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể sinh vật và đối với thực tiễn?
2) Ở một loài sinh vật, số nhóm gen liên kết bằng 4. Một nhóm học sinh đang quan sát một số tế bào sinh dưỡng của một loài đang phân bào thấy ở một số tế bào có các NST đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, một số tế bào có các NST đang phân ly về hai cực của tế bào.
a. Các tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào?
b. Nếu tổng số NST có trong các tế bào đang ở các kì nêu trên là 160, trong đó số NST ở trạng thái đơn nhiều hơn số NST ở trạng thái kép là 64 NST. Hãy xác định số lượng tế bào ở mỗi kì nêu trên?
Câu 2
ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu 3
Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 300, giữa U với X bằng 200. Gen tổng hợp mARN có hiệu số giữa T và X bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp ra mARN đó?
b. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành khi gen nói trên nhân đôi 5 lần?
Câu 4
1) Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
2) Thế hệ xuất phát có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn liên tiếp thì tỷ lệ dị hợp về hai cặp gen của thế hệ F4 là bao nhiêu? Biết hai cặp gen phân ly độc lập nhau.
Câu 5
Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Một nhóm cá thể ban đầu đều có hoa đỏ, sau một thời gian tự thụ phấn thì các tổ hợp thu được ở F1 có 2 kiểu hình, phân tính theo tỉ lệ 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen của nhóm cá thể ban đầu?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | 1)* Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể: - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và là hình thức lớn lên của cơ thể đa bào. Các mô, các cơ quan trong cơ thể đa bào tăng lên về kích thước và khối lượng chủ yếu do sự lớn lên về số lượng tế bào nhờ quá trình nguyên phân. - Nguyên phân giúp thay thế tế bào già yếu, tế bào chết và giúp hàn gắn vết thương. * Ý nghĩa của nguyên phân đối với thực tiễn: Những hiểu biết của con người về nguyên phân được vận dụng vào trong các phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng như vi nhân giống.
2)a. các tế b ào có số NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. + Các tế bào có NST đang phân li về hai cực của tế bào là các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. b. Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng 4 suy ra bộ NST đơn bội n = 4 - Gọi số tế bào đang ở kì giữa là x, số tế bào đang ở kì sau là y (x, y nguyên, dương ) Ta có : 8 . x + 16 .y = 160 (1) 16 y – 8x = 64 (2) Từ (1) và (2 ) suy ra x = 6 , y = 7 Vậy số tế bào ở kì giữa là 6 tế bào, số tế bào ở kì sau là 7 tế bào. |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
Thế nào là di truyền liên kết, nguyên nhân của nó?
Câu 2
Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
Câu 3
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu 4
Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?
Câu 5
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn
142 cá thể có thân xám, lông dài
138 cá thể có thân đen, lông ngắn
139 cá thể có thân đen, lông dài
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Di truyền liên kết : Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc vào nhau. Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác - Nguyên nhân : + Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau. + Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và trong thụ tinh. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1.
Di truyền liên kết là gì? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của men đen như thế nào?
Câu 2.
Tại sao phương pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người) thường cho nhiều biến dị hơn sinh sản vô tính (giâm cành, chiết cành)
Câu 3.
Cặp gen dị hợp tử là gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa Alen trội với Alen lặn trong cặp gen tương ứng. Muốn tạo ra cơ thể dị hợp tử người ta làm thế nào?
...
----còn tiếp-----
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Di truyền liên kết : Ghi nhớ Trang 43 SGK - Nếu sự di truyền độc lập đã làm xuất hiện nhiều biến di tổ hợp thì di truyền loieen kết lại hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Vì vậy di truyền liên kết đãm bảo cho sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. So sánh hai quy luật này?
Câu 2
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào?
Câu 3
Nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hoá.
Câu 4.
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN
Câu 1
* Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập: Trả lời đúng mỗi quy luật cho
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố( cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
* So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập:
* Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
* Những điểm khác nhau:
Quy luật phân li | Quy luật phân li độc lập |
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. - F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. - F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp. | - Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử. - F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. - F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen. - F2 xuất hiện biến dị tổ hợp. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông trơn , tai cụp.
b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F1
Câu 2
Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST giới tính?
Câu 3
Có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế bào con có chứa tổng 20480 tâm động.
a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ?
b Tính số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử nói trên nguyên phân?
Câu 4
a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ?
b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?
Câu 5
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a.Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của gen nói trên
b.Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | |||||||||||||||
1 | Quy ước gen : A: lông xù a. lông trơn B. tai thẳng b.tai cụp -Vì ở F1: ( 3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1) + F1 (3:1) -> P : Aa x Aa Hoặc Bb x Bb + F1 (1:1) -> P : Aa x aa Hoặc Bb x bb - Tổ hợp 2 tính trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb) ( Aa x aa)( Bb x Bb) -> có thể có 2 sơ đồ lai: P1: AaBb x Aabb ( thỏa mãn) ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) P2: AaBb x aaBb ( loại) ( lông xù, tai thẳng ) ( lông trơn, tai thẳng) * sơ đồ lai : P1: AaBb x Aabb ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) Gp : AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab
Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH 1.AABb 3.xù, thẳng 2.AaBb 1 AAbb 3 xù, cụp 2 Aabb 1 aaBb 1 trơn, thẳng 1 aabb 1. trơn, cụp Thỏ lông xù, tai cụp ở P có KG : AAbb ; Aabb Lai phân tích P1: AAbb x aabb P2: Aa x aabb |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Quốc Toản có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: