Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

Vì sao sự thích nghi của thú với điều kiện sống lại rất đa dạng và phong phú?

 

Câu 2:

Giải thích đặc điểm tiêu hoá và đặc điểm hô hấp của của chim thích nghi với sự bay?

 

Câu 3:

a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính.

b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính.

 

Câu 4

Ở người, cả 3 bệnh K, L, M đều là các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau (các gen quy định ba bệnh này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau). Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên. Nếu cặp vợ chồng trên muốn sinh con thứ hai thì tính theo lí thuyết, xác suất đứa con thứ hai mắc hai trong ba bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến trong các lần sinh con của cặp vợ chồng trên.

 

Câu 5:

    1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?

  2. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen BB và bb, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen BBb. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây lai tam bội đó?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Thú thích nghi với điều kiện sống vì: Thú là động vật đẳng nhiệt, có hệ thần kinh, giác quan và các hệ cơ quan phát triển ở mức độ cao nên có thể sinh sống và thích nghi dễ dàng dối với môi trường có những điều kiện sống khác nhau thậm chí rất khắc nghiệt (xa mạc, núi cao....)

 

2

Hệ cơ quan

Đặc điểm

Sự thích nghi

Tiêu hoá

1.Hàm thiếu răng.

2.Ruột ngắn.

3.Thiếu ruột thẳng

- Cơ thể nhẹ

- Thải phân nhanh

- Thiếu nơi trữ phân.

Hô hấp

Có 9 túi khí đi vào giữa các nội quan, đi vào các xoang rỗng của xương.

Cơ thể nhẹ, cách nhiệt, giảm ma sát giữa các nội quan. tận dụng được nguồn oxi trong không khí, tăng nhịp hô hấp mà vẫn không bị thiếu không khí khi chim bay.

 


----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

Một người có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X thì bị bệnh gì ? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh này?

 

Câu 2:

1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.

2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

 

Câu 3:

Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?

 

Câu 4:

Một gen có số nuclêôtit loại X là 270 chiếm 15% số nuclêôtit của gen. Qúa trình nhân đôi của gen đã hình thành tất cả 28980 liên kết hyđrô. Xác định:

1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen?

2. Số nuclêôtit  mỗi loại trong các gen con được hình thành?

3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp?

4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới?

 

Câu 5:

a) Nếu các alen của cùng một gen có quan hệ trội - lặn không hoàn toàn thì quy luật phân li của Men đen có còn đúng hay không? Tại sao?

b) Cho hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn và dòng 2 có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên thuộc hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.

Hãy tiến hành thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li độc lập.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Người có bộ NST 44A + X là người bị hội chứng tơcnơ.

- Biểu hiện: Là nữ người lùn cổ rụt, tuyến vú không phát triển, si đần bẩm sinh và không có con.

- Cơ chế phát sinh: Do rối loạn trong quả trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc của mẹ.

Trường hợp 1:  P:   XX   x   XY    Trường hợp 2: P:   XX   x  XY   

                         G:    O          X                              G:    X          O

                         F1:       XO                                     F1:       XO

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

Tại sao khi lai hai dòng thuần (cùng loài) có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?

 

Câu 2.

  1. Nêu các cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật.
  2. Số liên kết Hiđro của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
  • Mất 1 cặp nuclêôtít.
  • Thay 1 cặp nuclêôtít bằng 1 cặp nuclêôtít khác.

 

Câu 3.

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, cho phép lai

P. (♂)AAbb x (♀)aaBB. Hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể, kiểu gen của F1 trong các trường hợp sau:

  1. Đột biến xẩy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, con lai F1 sinh ra là thể tứ bội.
  2. Đột biến xẩy ra trong giảm phân hình thành giao tử ở P, con lai F1 sinh ra là thể tam bội.

 

Câu 4

 Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: thỏ, cây cỏ, hổ, cây gỗ, hươu, sâu ăn lá cây, bọ ngựa, vi sinh vật phân giải, cáo.

a. Hãy xắp xếp các loài vào các mối quan hệ sinh thái có thể có.

b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái với các loài trên.

c. Sắp xếp các loài trên theo từng thành phần của hệ sinh thái

 

Câu 5

Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.

a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?

b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất là vì: ở F1 hầu hết các gen ở trạng thái dị hợp, gen lặn có hại không biểu hiện, tập trung các gen trội có lợi của cả bố và mẹ nên có ưu thế lai cao.

- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: qua các thế hệ sau tỷ lệ thể dị hợp giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại được biểu hiện nên ưu thế lai giảm dần.

2

a.

Cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật: Tự nhân đôi của ADN, phân li, tổ hợp của NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh xẩy ra bình thường.

b.

Số liên kết Hiđrô của gen bị thay đổi trong các trường hợp sau:

* Mất 1 cặp nuclêôtít.

     - Nếu mất 1 cặp (A – T) thì giảm 2 liên kết Hyđro.

     - Nếu mất 1 cặp (G – X) thì giảm 3 liên kết Hyđro.

* Nếu thay thế 1 cặp nuclêôtit:

    - Thay 1 cặp (A – T) bằng 1 cặp (G – X) thì tăng 1 liên kết Hyđro.

    - Thay 1 cặp (G – X) bằng 1 cặp (A – T) thì giảm 1 liên kết Hyđro.

    - Thay cặp (A – T) bằng cặp (T – A) hoặc cặp (G – X) bằng cặp (X – G) hoặc ngược lại thì không làm thay đổi số liên kết Hyđro.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

       1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

       2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

       3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 2

Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?

 

Câu 3

       1. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen ?

        2. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người . Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

 

Câu 4

Một gen có 75 chu kì xoắn, trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số nuclêôtit loại guanin và ađênin bằng 125 nuclêôtit, trên mạch thứ hai của gen nuclêôtit loại guanin nhiều hơn nuclêôtit loại ađênin là 175 nuclêôtit.

a. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen?

b. Nếu gen trên tự nhân đôi 3 lần, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?

 

Câu 5

1. Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 đều có hạt vàng, trơn. Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2: 164 hạt vàng, trơn : 59 hạt xanh, trơn : 54 hạt vàng, nhăn : 18 hạt xanh, nhăn. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật gì? Nêu nội dung của quy luật đó?

2.

a. Ở đậu Hà Lan, ba cặp tính trạng màu sắc hoa, hình dạng vỏ hạt và chiều cao thân do ba cặp gen (A và a; B và b; D và d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường quy định, di truyền độc lập với nhau. Cho hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hoa tím, vỏ nhăn, thân cao lai với đậu Hà Lan hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp, F1 thu được 100% cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao. Xác định:

- Tính trội, lặn về ba cặp tính trạng trên?

- Kiểu gen của cây F1?     

b. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân. Từ kết quả F2, xác định:

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp?

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

Nguyên phân

Giảm phân

 Xảy ra với các tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử

Xảy ra với tê bào sinh dục vào thời kì chín

 Một lần phân bào

Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần

- Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo

Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp đồng dạng

- Ở kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ( 1 lần )

- Ở kì giữa lần phân bào I NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.( có 2 lần NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo )

Kì sau phân chia đồng đều bộ NST về 2 tế bào con

Kì sau phân li hai NST kép cùng cặp đồng dạng

Kì cuối mỗi tế bào con nhận 2n NST

Kì cuối 1 mỗi tế bào con nhận n NST kép. Kì cuối 2 mỗi tế bào con nhận n NST

Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST )

- Từ một tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.

2. Quá trinh tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 AND con được tạo ra giống AND mẹ

3.  Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì.

Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1:

Một thành tựu của kĩ thuật gen, đã dùng thể truyền  để chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

a. Kĩ thuật gen là gì?

b. Nêu tên ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen? 

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kĩ thuật gen?

d. Trong kĩ thuật cấy gen insulin nêu trên, xác định nguồn gốc của  tế bào cho, tế bào nhận là tế bào gì?

 

Câu 2:

2.1. Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

1

-

-

+

+

2

+

+

-

-

3

+

0

-

0

4

-

+

+

-

Kí hiệu:    (+): có lợi.        (-): có hại.        (0): không ảnh hưởng gì.

Hãy xác định tên mối quan hệ giữa 2 loài A và B mỗi trường hợp nói trên?

2.2. Nêu đặc điểm các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

 

Câu 3:

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội (2n + 1) và (2n –1)?

 

Câu 4:

Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài đều nguyên phân 2 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể. Xác định:

a. Số tế bào con tạo ra.

b. Tên loài.

 

Câu 5:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, các tế bào tạo thành chứa tổng số 384 nhiễm sắc thể.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b. Do có hiện tượng đột biến xảy ra, khi quan sát hai hợp tử cùng loài trên, nhận thấy:

- Hợp tử 1: sau 3 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 252 nhiễm sắc thể.

- Hợp tử 2: nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần phân bào thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 352 crômatit.

Xác định kí hiệu và số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai hợp tử trên?

 

ĐÁP ÁN

 

Câu

Nội dung

1

a. Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể thuộc loài khác

b. Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:

- Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thế truyền từ một tế bào khác.

- Cắt và nối để tạo ADN tái tổ hợp.

- Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kỹ thuật gen: enzim cắt và enzm nối.

d.

- Tế bào cho là tế bào người.

- Tế bào nhận là E.coli.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Hội Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?