TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở người, ở ruồi giấm bằng bao nhiêu? Em hiểu thế nào là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội?
Câu 2
Phân tích đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng của chúng?
Câu 3
Hợp tử của một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=8, kí hiệu AaBbDdXX. Hãy viết kí hiệu của bộ NST khi hợp tử trải qua các kì sau của quá trình nguyên phân: Kì đầu, kì cuối? Quá trình giảm phân: Kì giữa I, kì cuối I?
Câu 4
a) So sánh động mạch và tĩnh mạch ở người về cấu tạo và chức năng?
b) Em hiểu chứng xơ vữa động mạch là gì? Nêu nguyên nhân và hậu quả của loại bệnh này?
Câu 5
Ở đậu Hà Lan, các tính trạng hạt vàng, trơn là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng hạt xanh, nhăn. Cho biết các gen di truyền phân li độc lập.
a) Cho 2 cây đậu chưa biết kiểu gen lai với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 37,5% cây hạt vàng, trơn; 37,5% cây hạt vàng, nhăn; 12,5% cây hạt xanh, trơn; 12,5% cây hạt xanh, nhăn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là: 1 : 1 : 1: 1
ĐÁP ÁN
Số câu | Nội dung |
1
| - Bộ NST lưỡng bội ở người 2n = 46 - Bộ NST lưỡng bội ở ruồi giấm 2n = 8 |
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng | |
2
| * Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 từ phổi đến tế bào, vận chuyển CO2 từ tế bào đến phổi để thải ra ngoài |
* Cấu tạo phù hợp với chức năng: - Hồng cầu không có nhân: Tế bào có thể tiết kiệm năng lượng khi hoạt động - Hồng cầu có dạng hình đĩa, lõm 2 mặt: Tăng diện tích tiếp xúc của hồng cầu, có thể tiếp xúc với O2 , CO2 nhiều hơn. - Hồng cầu có chứa Hb (hêmôglobin): Là một loại huyết sắc tố có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 , CO2 tham gia vào chức năng vận chuyển khí, trao đổi khí trong mạch. - Số lượng hồng cầu trong máu rất nhiều: Vận chuyển được nhiều khí O2 , CO2 đáp ứng nhu cầu của tế bào và cơ thể |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
a) Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
b) Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu 2
Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3
Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở các loài giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính?
Câu 4
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét một tế bào ở vùng sinh sản, trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra một số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
a) Số giao tử được hình thành?
b) Số NST chứa trong các tinh trùng?
Câu 5
1) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?
2) Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a) - Quy luật phân li: + Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. + Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Quy luật phân li độc lập: + Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. + Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử b) Quy luật di truyền chi phối phép lai trên: - Quy luật phân li: VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP : A a F1 : Aa ( 100% hoa đỏ) F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ) GF1 : A, a A, a F2 : : 1 AA : 2 Aa : 1 aa - Quy luật di truyền liên kết: VD: P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) hạt trơn có tua cuốn x \(\frac{{AB}}{{ab}}\) hạt trơn có tua cuốn GP : AB, ab AB, ab F1 : \(1 \frac{{AB}}{{AB}}: 2 \frac{{AB}}{{ab}}: 1 \frac{{ab}}{{ab}}\) |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Câu 2
Một gen có tích của 2 loại nu bổ sung cho nhau bằng 9% tổng số nu của gen.
a. Tính % từng loại nu của gen
b. Nếu gen đó có số lượng nu loậi G là 720, hãy xác định: số lượng các loại nu còn lại trong gen và số lượng các loại nu môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Câu 3
a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 4
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 5.
Một TB sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 504 NST đơn mới. Các TB con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST Y.
a). Số đợt nguyên phân của TB sinh dục sơ khai?
b). Xác định bộ NST 2n của loài?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin:
b. Protein liên quan đến những hoạt động nào của cơ thể:
Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các thế hệ tế bào, Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Protein cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và prôtêin.
Câu 2
- Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
- Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 3
Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
Câu 4
1) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?
2) Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó
Câu 5
Khi nuôi gà người ta thấy:
a) Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng lông xám, chân cao với gà thuần chủng lông đen, chân thấp thu được F1 đồng loạt gà lông xám, chân cao. Biện luận và lập sơ đồ lai?
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai gà P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% gà lông xám, chân cao - 25% gà lông xám, chân thấp
- 25% gà lông đen, chân cao - 25% gà lông đen, chân thấp
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P và lập sơ đồ lai? Biết rằng ở gà, hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao chân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | a) Điểm giống nhau: 1 - Về cấu tạo: + Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào. + Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. + Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch (chuỗi). + Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân qui định. - Về chức năng: Cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền của cơ thể. b) Điểm khác nhau:
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
b. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật? Cho ví dụ.
Câu 2
a. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN.
b. Chức năng của các loại ARN trong tế bào.
Câu 3 So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và prôtêin.
Câu 4
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F1 toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F2 như thế nào ?
c. Cho bò F1 lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Câu 5
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp nhiễm sắc thể khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường n.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
b. Ở giai đoạn chín (giảm phân) môi trường tế bào cần phải cung cấp thêm bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a) - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể, ví dụ như các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. -Tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh là nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. b) Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật, thậm chí gây chết. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Mỹ Hưng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: