Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Dân Hòa có đáp án

TRƯỜNG THCS DÂN HÒA

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

      Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân

  1. Nhóm tế bào sinh dục mang 800 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Xác  định số lượng tế bào của nhóm? Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
  2. Cho rằng các tế bào con ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Xác định số hợp tử được tạo thành?

Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. 

 

Câu 2

         Ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2: 25% đỏ, bầu : 50% đỏ, tròn : 25% vàng, tròn. Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

 

Câu 3

      So sánh cấu trúc của ADN  và ARN.

 

Câu 4

a. Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

b.  Gen A có chiều dài là 5100A0  và có hiệu số nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại khác là 20% . Gen A bị đột biến điểm mất 1 cặp A- T thành gen a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen a. 

 

Câu 5

1.   Vì sao phải có phương pháp nghiên cứu di truyền người? Hãy kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người?

2.   Qua nghiên cứu người ta xác định được ở người: Bệnh máu khó đông là do gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

  1. Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu nào?
  2. Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào đang ở kì sau của giảm phân II.

    - Số lượng tế bào của nhóm là

                 800 : 50 = 16 tế bào

    -Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là

                16 x  2 = 32 tế bào

b.- Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh là

  1. x  3,125%  =  1 tinh trùng

   -Mỗi tinh trùng tham gia thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử vậy số hợp tử tạo thành  =  số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp  tử

 

---

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

Cho giao phấn giữa hai cây Ngô thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết hạt như sau: 81 cây hạt xanh, trơn : 161 cây hạt tím, trơn : 82 cây vàng, trơn : 28 cây xanh, nhăn: 55 cây tím, nhăn : 27 cây vàng, nhăn.

a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?

b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?

 

Câu 2

a, So sánh nguyên phân và giảm phân?

b, Phân biệt NST và NST giới tính? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?

 

Câu 3

3 tế bào của gà nguyên phân liên tiếp 6 đợt.

a, Xác định số NST môi trường cung cấp cho 3 tế bào nói trên?

b, Tính số trứng tạo thành khi các tế bào con đều giảm phân tạo trứng và số trinh trùng tạo thành khi các tế bào con đều giảm phân tạo tinh trùng?

 

Câu 4

a, So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN?

b, Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?

 

Câu 5

1 gen có khối lượng 270.000 dvC, trong đó mạch I của gen có: A1 = 10%, X1 = 30%

, mạch II của gen có A2 = 30%

a, Xác định số Nuclêôtit của mỗi mạch và của cả ADN?

b, Gen trên sao mã 5 lần tính số Nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2:

+ Về tính trạng màu sắc hạt:

           hạt xanh : hạt tím : hạt vàng = (81+28) : (161+55) : (82 + 27) ≈ 1 : 2 : 1

F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt xanh là tính trạng trội không hoàn toàn so với hạt vàng. Qui ước: A: hạt xanh; a: hạt vàng => cả 2 cây F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Aa(hạt tím) x Aa(hạt trím)

+ Về tính trạng dạng vỏ hạt:

         Hạt trơn : hạt nhăn  = (81+161+82) : (28+55+27) ≈ 3:1

F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => hạt trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Qui ước: B: hạt trơn; b: hạt nhăn => cả 2 cây F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb

b. - Xét tỉ lệ KH của F2:

F2: 81 cây hạt xanh, trơn: 161 cây hạt tím, trơn: 81 cây hạt vàng, trơn: 28 cây hạt xanh, nhăn: 55 cây hạt tím, nhăn: 27 cây hạt vàng, nhăn ≈ 3 cây hạt xanh, trơn: 6 cây hạt tím, trơn: 3 cây hạt vàng, trơn: 1 cây hạt xanh, nhăn: 2 cây hạt tím, nhăn: 1 cây hạt vàng, nhăn

- Xét chung 2 cặp tính trạng:

(1 hạt xanh : 2 hạt tím : 1 hạt vàng) x (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn  ) = 3 cây hạt xanh, trơn: 6 cây hạt tím, trơn: 3 cây hạt vàng, trơn: 1 cây hạt xanh, nhăn: 2 cây hạt tím, nhăn: 1 cây hạt vàng, nhăn

=F2

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.

         Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:

         + F1: AaBb (hạt tím, trơn) x AaBb (hạt tím, trơn)

         + P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:

* Khả năng 1: AABB (hạt xanh, trơn x aabb (hạt vàng, nhăn)

* Khả năng 2: AAbb (hạt xanh, nhăn) x aaBB (hạt vàng, trơn)

- Sơ đồ lai minh họa:

* Sơ đồ lai 1:           P: (AABB (hạt xanh, trơn x aabb (hạt vàng, nhăn)

                     GP:                   AB                                    ab

         F1: AaBb -> 100% hạt tím, trơn.

* Sơ đồ lai 2:           P: AAbb (hạt xanh, nhăn) x aaBB (hạt vàng, trơn)              

                    GP:               Ab                                         aB

                     F1: AaBb -> 100% hạt tím, trơn.

F1xF1: (hạt tím, trơn) AaBb x          AaBb (hạt tím, trơn)

         GF1:                 AB: Ab:aB:ab         AB: Ab:aB:ab    

F2:

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

 

* Kết luận:

+ KG: 3AAB- : 6AaB- : 3aaB- : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb

+ KH: 3 cây hạt xanh, trơn: 6 cây hạt tím, trơn: 3 cây hạt vàng, trơn: 1 cây hạt xanh, nhăn: 2 cây hạt tím, nhăn: 1 cây hạt vàng, nhăn

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a, Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến?

b, Tại sao nói đột biến gen thường có hại, ít có lợi, tần số thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên?

 

Câu 2

 Cho giao phấn giữa hai giống bí thuần chủng thu được F1.Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2 có kết quả như sau:

56,25% số cây quả tròn, hoa đỏ.18,75% số cây quả tròn, hoa vàng

18,75% số câyquả dài, hoa đỏ.6,25% số cây quả dài, hoa vàng

a/ Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1để xác định tỉ lệ kiểu gen,tỉ lệ kiểu hình của F2.

b/ Xác định kiểu gen,kiểu hình của hai giống P đã mang lai và lập sơ đồ minh họa.

 

Câu 3. Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng

 

Câu 4.

 Ruồi giấm có 2n= 8.Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau.

 Hãy xác định : Số tế bào con được tạo ra và số NST có trong tế bào con

 

Câu 5

So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Sự khác nhau giữa thườn biến và đột biến:

Thường biến

Đột biến

- Kn: là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.

- Nguyên nhân: Do tác động trực tiếp của môi trường ngoài.

 

 

 

 

- Đặc điểm: xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.

- Ý nghĩa: + Có ý nghĩa thích nghi cá thể trong điều kiện môi trường bất lợi.

+ Không di truyền lên không phải là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.

- Kn: là những biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (AND) và cấp độ tế bào (NST)

 

- Nguyên nhân: + Do môi trường ngoài: các yếu tố lý, hóa học (nhiệt độ, tia phóng xạ, hóa chất…)

+ Do môi trường trong: rối loạn các quá trình trao đổi chất, sinh lí, sinh hóa của tế bào

- Đặc điểm: xuất hiện đột ngột, ngẫu nhiên, riêng lẻ và không định hướng.

- Ý nghĩa: + Phần lớn có hại cho sinh vật, số ít có lợi hoặc trung tính.

 

+ Di truyền được lên là nguyên liệu của trọn giống và tiến hóa

 

b.

* Đột biến gen thường có hại, ít có lợi, tần số thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của CLTN

Vì chúng vá vỡ sự hài hòa trong KG đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợ protein.

Đa số đột biến gen tạo ra các gen lăn, gen lặn đi vào hợp tử và tồn tại bên cạnh gen trội tương ứng ở thể dị hợp. Do đó không biểu hiện thành KH, trải qua nhiều thế hệ giao phối tạo lên thể đồng hợp và được biểu hiện thành kiểu hình. Một đột biến nằm trong tổ hợp gen này là có hại nhưng tồn tại trong tổ hợp gen khác lại trở nên có lợi.

Nhờ quá trình giao phối đột biến phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp, có thể nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN còn BDTH là nguồn nguyên liệu thứ cấp. Sự tiến hóa không chỉ sử dụng các đột biến mới xuất hiện mà còn huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhưng tiềm ẩn trong trạng thái dị hợp.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

   So sánh nguyên phân và giảm phân?

 

Câu 2

    Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số NST đơn của các tế bào con là 1760 NST.

a, Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b, Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?

 

Câu 3

 So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN?

 

Câu 4.

Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen  trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là \(\frac{2}{3}\).

a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B

 b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN

 

Câu 5.

Thế nào là đột biến gen ? Đột biến gen gồm những dạng nào? Hãy nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? Vai trò của đột biến gen?

 

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

● Giống nhau 

- Đều xảy ra các kì phân bào tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn

- Đều có sự nhân đôi NST ở kì trung gian mà thực chất là sự nhân đôi ADN

- Đều là cơ chế nhằm duy trì ổn định bộ NST của loài

-Lần phân bào hai của giamr phân giống phân bào nguyên phân

●  Khác nhau 

Nguyên phân

Giảm phân

- Xảy ra ở hầu hết các tế bào của cơ thể trừ tế bào sinh dục ở vùng chín

- Biến đổi NST:

+ Kì trước: không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit.

 

+ Kì giữa: Các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

+ Kì sau: Có sự phân li các cromatit trong từng NST kép về 2 cực của tế bào.

- Chỉ có 1 lần phân bào

- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST) hình thành 2 tế bào con giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.

- Xảy ra ở tế bào sinh dục vùng chín

 

 

+ Kì trước 1: Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cùng 1 cặp NST kép tương đồng

+ Kì giữa 1: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

+ Kì sau 1: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.

- Trải qua 2 lần phân bào

- Từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST) tạo 4 tế bào con ( n NST)

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.

Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể

 

Câu 2:

  1. Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
  2.  Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?

 

Câu 3

Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ  là 1:1?

 

Câu 4

 Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ, F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng các tính trạng di truyền độc lập với nhau.

 

Câu 5

Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nucleotit.

a. Tính số lượng mỗi loại nucleotit mỗi loại của cặp gen Bb.

b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit mỗi loại là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:

* Chức năng cấu trúc:

- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.

  1. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin

- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.

  1. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do  sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.

   - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.

c. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể

- VD: bạch cầu

d. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.

 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…

e. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động sống.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Dân Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?